Logo

Giải Toán lớp 4 Luyện tập trang 134 - Bài 1, 2, 3

Giải Toán lớp 4 trang 134: Luyện tập - Bài 1, 2, 3 dễ hiểu, ngắn gọn, bám sát nội dung sách giáo khoa (SGK) Toán lớp 4 giúp các em nắm vững phương pháp giải, dễ dàng ứng dụng giải các bài tập tương tự.
2.4
16 lượt đánh giá

Để ôn luyện sâu kiến thức, các em cần tích cực giải các bài tập trong sách giáo khoa và sách bài tập từ đó tìm ra phương pháp giải hay cho các dạng toán, chuẩn bị tốt cho các kì thi sắp tới. Dưới đây là hướng dẫn giải bài tập 1, 2, 3 Toán lớp 4 trang 134 từ đội ngũ chuyên gia giàu kinh nghiệm chia sẻ miễn phí, hỗ trợ các em ôn luyện hiệu quả. Mời các em học sinh cùng quý thầy cô tham khảo dưới đây.

Luyện tập trang 134

Hướng dẫn giải từ bài 1 đến bài 3 trang 134 SGK Toán 4 bao gồm lời giải chi tiết, phương pháp giải mỗi bài rõ ràng giúp các em hiểu sâu lời giải, các kiến thức lý thuyết ứng dụng.

Bài 1 (trang 134 SGK Toán 4):

a) Viết tiếp vào chỗ chấm:

Viết tiếp vào chỗ chấm trang 134 sgk Toán lớp 4 | Để học tốt Toán 4

Phương pháp giải:

- Nhân 2 phân số, ta nhân tử với tử và mẫu với mẫu

- Nếu một biểu thức gồm nhiều phép tính ta thực hiện từ trái sang phải kết hợp nhân chia trước và cộng trừ sau

Lời giải:

Viết tiếp vào chỗ chấm trang 134 sgk Toán lớp 4 | Để học tốt Toán 4

 Viết tiếp vào chỗ chấm trang 134 sgk Toán lớp 4 | Để học tốt Toán 4

Bài 2 (trang 134 SGK Toán 4): 

Tính chu vi hình chữ nhật có chiều dài 4/5 m và chiều rộng 2/3 m.

Phương pháp giải:

- Chu vi hình chữ nhật = ( chiều dài + chiều rộng) x 2

- Ta áp dụng kiến thức cộng hai phân số và phân số nhân với số tự nhiên

Lời giải:

Chu vi hình chữ nhật là:

Tính chu vi hình chữ nhật có chiều dài 4/5m và chiều rộng 2/3m | Để học tốt Toán 4(m)

Đáp số: 44/15 m

Bài 3 (trang 134 SGK Toán 4): 

May một chiếc túi hết 2/3 m vải. Hỏi may 3 chiếc túi hết mấy mét vải ?

Phương pháp giải:

May một chiếc túi hết 2/3 mét vải => may 3 chiếc túi hết 3 nhân 2/3 mét vải.

Lời giải:

May 3 chiếc túi hết số vải là:

2/3 x 3 = 2 (m)

Đáp số: 2m vải 

Lý thuyết về phép nhân phân số

Quy tắc: Muốn nhân hai phân số ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.

Lưu ý:

+) Sau khi làm phép nhân hai phân số, nếu thu được phân số chưa tối giản thì ta phải rút gọn thành phân số tối giản.

+) Khi nhân hai phân số, sau bước lấy tử số nhân tử số, mẫu số nhân mẫu số, nếu tử số và mẫu số cùng chia hết cho một số nào đó thì ta rút gọn luôn, không nên nhân lên sau đó lại rút gọn.

b) Các tính chất của phép nhân phân số

+) Tính chất giao hoán: Khi đổi chỗ các phân số trong một tích thì tích của chúng không thay đổi

a x b = b x a

+) Tính chất kết hợp: Khi nhân một tích hai phân số với phân số thứ ba, ta có thể nhân phân số thứ nhất với tích của hai phân số còn lại.

(a x b) x c = a x (b x c)

+ Tính chất phân phối: Khi nhân một tổng hai phân số với phân số thứ ba, ta có thể nhân lần lượt từng phân số của tổng với phân số thứ ba rồi cộng các kết quả đó lại với nhau.

(a + b) x c = a x c + b x c

+ Nhân với số 1: Phân số nào nhân với 1 cũng bằng chính phân số đó.

a x 1 = 1 x a = a

+ Nhân với số 0: Phân số nào nhân với 0 cũng bằng 0.

a x 0 = 0 x a = 0

►►Tải free hướng dẫn giải chi tiết:

Hy vọng tài liệu sẽ hữu ích cho các em học sinh và quý thầy cô giáo tham khảo và đối chiếu đáp án chính xác.

►Ngoài ra các em học sinh và thầy cô có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu hữu ích hỗ trợ ôn luyện thi môn toán như đề kiểm tra học kì, 1 tiết, 15 phút trên lớp, hướng dẫn giải sách giáo khoa, sách bài tập được cập nhật liên tục tại chuyên trang của chúng tôi.

Đánh giá bài viết
2.4
16 lượt đánh giá
CÔNG TY CỔ PHẦN TRUYỀN THÔNG HDC VIỆT NAM
Tầng 3, toà nhà S3, Vinhomes Skylake, đường Phạm Hùng, quận Nam Từ Liêm, Hà Nội
Liên hệ quảng cáo: tailieucom123@gmail.com
Copyright © 2020 Tailieu.com
DMCA.com Protection Status