Giải Toán lớp 6 SGK tập 1 trang 40, 41, 42: Dấu hiệu chia hết cho 3 cho 9 bao gồm đáp án và hướng dẫn giải chi tiết tương ứng với từng bài tập trong sách. Lời giải bài tập Toán 6 này sẽ giúp các em học sinh ôn tập các dạng bài tập có trong sách giáo khoa. Sau đây mời các em cùng tham khảo lời giải chi tiết
+ Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9.
+ Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3.
Trong các số sau, số nào chia hết cho 9, số nào không chia hết cho 9?
621;1205;1327;6354
Hướng dẫn:
+ Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9.
Đáp án:
+ Có 6 + 2 + 1 = 9; 9 ⋮ 9 nên 621 ⋮ 9
+ Có 1 + 2 + 0 + 5 = 8
+ Có 1 + 3 + 2 + 7 = 13
+ Có 6 + 3 + 5 + 4 = 18 ⋮ 9 nên 6354 ⋮ 9
Điền chữ số vào dấu * để được số
Hướng dẫn:
+ Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3.
Đáp án:
Suy ra ∗ = 2; ∗ = 5 hoặc ∗ = 8 (vì * là số tự nhiên và ∗ <10)
Vậy chữ số thay cho * là 2 hoặc 5 hoặc 8
Các số thỏa mãn là 1572, 1575 và 1578
Trong các số sau, số nào chia hết cho 3, số nào chia hết cho 9?
187; 1347; 2515; 6534; 93 258
Hướng dẫn:
* Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9. Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3. Cụ thể:
+ Số 187 có 1 + 8 + 7 = 16
+ Số 1347 có 1 + 3 + 4 + 7 = 15 ⋮ 3 nhưng 15 9 nên 1347 ⋮ 3; 1347 9
+ Số 2515 có 2 + 5 + 1 + 5 = 13
+ Số 6534 có 6 + 5 + 3 + 4 = 18 ⋮ 3; 9 nên 6534 ⋮ 3; 9
+ Số 93 258 có 9 + 3 + 2 + 5 + 8 = 27 ⋮ 3; 9 nên 93 258 ⋮ 3; 9
Đáp án:
+ Các số chia hết cho 3 là: 1347; 6534 và 93 258.
+ Các số chia hết cho 9 là 93 258 và 6534.
Cho các số: 3564; 4352; 6531; 6570; 1248.
a) Viết tập hợp A các số chia hết cho 3 trong các số trên.
b) Viết tập hợp B các số chia hết cho 9 trong các số trên.
c) Dùng kí hiệu ⊂ để thể hiện quan hệ giữa hai tập hợp A và B.
Hướng dẫn:
* Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9. Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3. Cụ thể:
+ Số 3564 có tổng các chữ số là 3 + 5 + 6 + 4 = 18, 18 ⋮ 3 và 18 ⋮ 9 nên số 3564 ⋮ 3; 9
+ Số 4352 có tổng các chữ số là 4 + 3 + 5 + 2 = 14, 14
+ Số 6531 có tổng các chữ số là 6 + 5 + 3 + 1 = 15, 15 ⋮ 3 nhưng 15
+ Số 6570 có tổng các chữ số là 6 + 5 + 7 + 0 = 18, 18 ⋮ 3 và 18 ⋮ 9 nên số 6570 ⋮ 3; 9
+ Số 1248 có tổng các chữ số là 1 + 2 + 4 + 8 = 15, 15 ⋮ 3 nhưng 15
* Tập hợp C được gọi là tập hợp con của tập hợp D nếu mọi phần tử của tập hợp C đều thuộc tập hợp D. Kí hiệu: C ⊂ D.
Đáp án:
a) A = {3564; 6531; 6570}
b) B = {3564; 6570}
c) Vì mọi phần tử của tập hợp B đề thuộc tập hợp A nên B ⊂ A
Tổng (hiệu) sau có chia hết cho 3 không, có chia hết cho 9 không?
a) 1251 + 5316
b) 5436 – 1324
c) 1.2.3.4.5.6 + 27
Hướng dẫn:
* Bài toán có hai cách giải:
+ Cách 1: tính tổng (hiệu) ở từng câu rồi xét xem kết quả đó có chia hết cho 3 và cho 9 hay không.
+ Cách 2: xét từng số hạng của tổng (hiệu) có chia hết cho 3, cho 9 hay không. Nếu tất cả các số hạng của một tổng đều chia hết cho cùng một số thì tổng chia hết cho số đó.
Đáp án:
a) Có 1 + 2 + 5 + 1 = 9; 9 ⋮ 3 và 9 ⋮ 9 nên 1251 ⋮ 3; 9
Có 5 + 3 + 1 + 6 = 15, 15 ⋮ 3 nhưng 15
Vậy 1251 + 5316 ⋮ 3 và 1251 + 5316
b) Có 5 + 4 + 3 + 6 = 18; 18 ⋮ 3;9 nên 5436 ⋮ 3; 9
Có 1 + 3 + 2 + 4 = 10, 10 3; 9 nên 1324
Vậy 5436 – 1324
c) Có 1.2.3.4.5.6 = 3. (1.2.4.5.6) ⋮ 3 và 1.2.3.4.5.6 = 1.2.3.4.5.2.3 = 1.2.4.5.2.9 ⋮ 9
Có 27 ⋮ 3; 9
Vậy 1.2.3.4.5.6 + 27 ⋮ 3;9
Điền chữ số vào dấu * để:
a)
b)
c)
d)
Hướng dẫn:
+ Các số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn (0, 2, 4, 6, 8) thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2.
+ Các số có chữ số tận cùng là chữ số 0 hoặc 5 thì đều chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5.
+ Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9.
+ Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3.
Đáp án:
a) Để
Vì * ∊ {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9} nên * sẽ nhận các giá trị là 2; 5; 8
Vậy các số thỏa mãn là 528; 558 và 588
b) Để
Vì * ∊ {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9} nên * sẽ nhận các giá trị là 0; 9
Vậy các số thỏa mãn là 603 và 609
c) Để
Khi * nhận giá trị là 0 thì (4 + 3 + 0) = 7 3 → Loại
Khi * nhận giá trị là 5 thì (4 + 3 + 5) = 12 ⋮ 3 → Thỏa mãn
Vậy số thỏa mãn là 435
d) Để
Vì (* + 8 + 1 + 0) = (* + 9) ⋮ 3; 9 nên * nhận các giá trị là 0; 9
Mà * đứng ở hàng nghìn nên * nhận giá trị là 9
Vậy số thỏa mãn là 9810
Dùng ba trong bốn chữ số 4, 5, 3, 0 hãy ghép thành các số tự nhiên có ba chữ số sao cho các số đó:
a) Chia hết cho 9;
b) Chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9.
Hướng dẫn:
+ Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9.
+ Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3.
Đáp án:
a) Trong 4 chữ số 4; 5; 3; 0 thì ba chữ số 4; 5; 0 có tổng chia hết cho 9 (vì 4 + 5 + 0 = 9 ⋮ 9)
Do đó các số tự nhiên có ba chữ số chia hết cho 9 lập được là: 450; 405; 540; 504
b) Trong 4 chữ số 4; 5; 3; 0 thì ba chữ số 4; 5; 3 có tổng chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 (vì 4 + 5 + 3 = 12 ⋮ 3; 12
Do đó các số tự nhiên có ba chữ số chia hết cho 3 lập được là: 453; 435; 345; 354; 543; 534
Viết số tự nhiên nhỏ nhất có năm chữ số sao cho số đó:
a) Chia hết cho 3;
b) Chia hết cho 9.
Hướng dẫn:
+ Muốn viết số nhỏ nhất có năm chữ số thì số đầu tiên phải là chữ số nhỏ nhất có thể được, chữ số đó phải là 1. Chữ số thứ hai là chữ số nhỏ nhất có thể được, đó là chữ số 0. Tương tự, chữ số thứ ba, thứ tư cũng là 0. Vì số phải tìm chia hết cho 3 nên tổng các chữ số phải chia hết cho 3. Do đó chữ số cuối cùng phải là chữ số 2.
+ Muốn viết số nhỏ nhất có năm chữ số thì số đầu tiên phải là chữ số nhỏ nhất có thể được, chữ số đó phải là 1. Chữ số thứ hai là chữ số nhỏ nhất có thể được, đó là chữ số 0. Tương tự, chữ số thứ ba, thứ tư cũng là 0. Vì số phải tìm chia hết cho 3 nên tổng các chữ số phải chia hết cho 3. Do đó chữ số cuối cùng phải là chữ số 8.
Đáp án:
a) Số phải tìm là 10002 (vì 1 + 0 + 0 + 0 + 2 = 3 ⋮ 3)
b) Số phải tìm là 10008 (vì 1 + 0 + 0 + 0 + 8 = 9 ⋮ 9)
Điền dấu “X” vào ô thích hợp trong các câu sau:
Câu | Đúng | Sai |
a) Một số chia hết cho 9 thì số đó chia hết cho 3. |
|
|
b) Một số chia hết cho 3 thì số đó chia hết cho 9. |
|
|
c) Một số chia hết cho 15 thì số đó chia hết cho 3. |
|
|
d) Một số chia hết cho 45 thì số đó chia hết cho 9. |
|
|
Hướng dẫn:
a) “Một số chia hết cho 9 thì số đó chia hết cho 3” là một phát biểu đúng. Ví dụ 9 ⋮ 9 và 9 ⋮ 3
b) “ Một số chia hết cho 3 thì số đó chia hết cho 9” là một phát biểu sai. Ví dụ 12 ⋮ 3 nhưng 12
c) “Một số chia hết cho 15 thì số đó chia hết cho 3” là một phát biểu đúng. Ví dụ 30 ⋮ 15 và 30 ⋮ 3
d) “Một số chia hết cho 45 thì số đó chia hết cho 9” là một phát biểu đúng. Ví dụ 90 ⋮ 45 và 90 ⋮ 9
Đáp án:
Câu | Đúng | Sai |
a) Một số chia hết cho 9 thì số đó chia hết cho 3. | x | |
b) Một số chia hết cho 3 thì số đó chia hết cho 9. | x | |
c) Một số chia hết cho 15 thì số đó chia hết cho 3. | x | |
d) Một số chia hết cho 45 thì số đó chia hết cho 9. | x |
Một số có tổng các chữ số chia cho 9 (cho 3) dư m thì số đó chia cho 9 ( cho 3) cũng dư m.
Ví dụ: Số 1543 có tổng các chữ số bằng: 1 + 5 + 4 + 3 = 13. Số 13 chia cho 9 dư 4 chia cho 3 dư 1. Do đó số 1543 chia cho 9 dư 4, chia cho 3 dư 1.
Tìm số dư khi chia mỗi số sau cho 9, cho 3 : 1546; 1527; 2468; 1011
Hướng dẫn:
Để tìm số dư trong phép chia cho 9 ta sẽ tách số bị chia về dạng 9.q + r với 0 < r < 9. Khi đó r là số dư trong phép chia cho 9.
Để tìm số dư trong phép chia cho 9 ta sẽ tách số bị chia về dạng 3.q + r với 0 < r < 2. Khi đó r là số dư trong phép chia cho 3.
Đáp án:
* Số 1546 có 1 + 5 + 4 + 6 = 16
Vì 16 = 9.1 + 7 nên 16 chia cho 9 dư 7. Vậy 1546 chia cho 9 dư 7
Vì 16 = 3.5 + 1 nên 16 chia cho 3 dư 1. Vậy 1546 chia cho 3 dư 1
* Số 1527 có 1 + 5 + 2 + 7 = 15
Vì 15 = 9.1 + 6 nên 15 chia cho 9 dư 6. Vậy 1527 chia cho 9 dư 6
Vì 15 ⋮ 3 nên 1527 ⋮ 3
* Số 2468 có 2 + 4 + 6 + 8 = 20
Vì 20 = 9.2 + 2 nên 20 chia cho 9 dư 2. Vậy 2468 chia cho 9 dư 2
Vì 20 = 3.6 + 2 nên 20 chia cho 3 dư 2. Vậy 2468 chia cho 3 dư 2
* Số 1011 có 1 + 0 + ...+ 0 = 1
Vì 1 = 9.0 + 1 nên 1 chia cho 9 dư 1. Vậy 1011 chia cho 9 dư 1
Vì 1 = 3.0 + 1 nên 1 chia cho 3 dư 1. Vậy 1011 chia cho 3 dư 1
Gọi m là số dư của a khi chia cho 9. Điền vào các ô trống:
a | 16 | 213 | 827 | 468 |
m |
Hướng dẫn:
Áp dụng bài Bài 108 trang 42 SGK Toán 6 tập 1: Một số có tổng các chữ số chia cho 9 (cho 3) dư m thì số đó chia cho 9 ( cho 3) cũng dư m để là được bài toán.
Đáp án:
a | 16 | 213 | 827 | 468 |
m | 7 | 6 | 8 | 0 |
Trong phép nhân a.b = c, gọi: m là số dư của a khi chia cho 9, n là số dư của b khi chia cho 9, r là số dư của tích m.n khi chia cho 9, d là số dư của c khi chia cho 9.
Điền vào các ô trống rồi so sánh r và d trong mỗi trường hợp sau:
a | 78 | 64 | 73 |
b | 47 | 59 | 21 |
c | 3666 | 3776 | 1512 |
m | 6 | ||
n | 2 | ||
r | 3 | ||
d | 3 |
Hướng dẫn:
Áp dụng bài Bài 108 trang 42 SGK Toán 6 tập 1: Một số có tổng các chữ số chia cho 9 (cho 3) dư m thì số đó chia cho 9 ( cho 3) cũng dư m để là được bài toán.
Đáp án:
a | 78 | 64 | 73 |
b | 47 | 59 | 21 |
c | 3666 | 3776 | 1512 |
m | 6 | 1 | 0 |
n | 2 | 5 | 3 |
r | 3 | 5 | 0 |
d | 3 | 5 | 0 |
Dựa vào bảng thấy rằng trong các trường hợp thì r = d.
►► CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để download Giải bài tập toán lớp 6 trang 40, 41, 42 tập 1, hỗ trợ tải file word, pdf hoàn toàn miễn phí.