Giải Toán lớp 6 SGK tập 1 trang 95, 96: Tính chất của phép nhân bao gồm đáp án và hướng dẫn giải chi tiết tương ứng với từng bài tập trong sách. Lời giải bài tập Toán 6 này sẽ giúp các em học sinh ôn tập các dạng bài tập có trong sách giáo khoa. Sau đây mời các em cùng tham khảo lời giải chi tiết
a. Tính chất giao hoán:
a.b = b.a
b. Tính chất kết hợp:
(a.b).c = a.(b.c)
Chú ý:
+ Nhờ tính chất kết hợp, ta có thể nói đến tích của ba, bốn, năm, .... số nguyên.
+ Khi thực hiện phép nhân nhiều số nguyên, ta có thể dựa vào các tính chất giao hoán và kết hợp để thay đổi vị trí các thừa số, đặt dấu ngoặc để nhóm các thừa số một cách tùy ý.
+ Ta cũng gọi tích của n số nguyên a là lũy thừa bậc n của số nguyên a (cách đọc và kí hiệu như đối với số tự nhiên)
c. Nhân với số 1
a.1 = 1.a = a
d. Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng
a.(b + c) = a.b + a.c.
Chú ý: Tính chất trên cũng đúng đối với phép trừ: a.(b – c) = a.b – a.c
Thực hiện các phép tính:
a) 15. (-2).(-5).(-6) |
b) 4.7.(-11). (-2) |
Hướng dẫn:
Phép nhân có tính chất giao hoán: a.b = b.a
Phép nhân có tính chất kết hợp: (a.b).c = a. (b.c)
Lời giải:
a) 15. (-2).(-5).(-6) = [15.(-6)].[(-2).(-5)] = (-90).10 = -900
b) 4.7.(-11). (-2) = (4.7).[(-2).(-11)] = 28.22 = 616
Thay một thừa số bằng tổng để tính:
a) -57.11 |
b) 75.(-21) |
Hướng dẫn:
Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng: a. (b + c) = a.b + a.c
Lời giải:
a) -57.11= -57. (10+1) = -570 -57 = -627
b) 75. (-21)= 75.(-20-1)= -1500 – 75 = -1575
Tính:
a) (37 – 17).(-5) + 23.(-13 – 17)
b) (-57).(67 – 34) – 67.(34 – 57)
Hướng dẫn:
Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng: a.(b + c) = a.b + a.c
Lời giải:
a) (37 – 17). (-5) + 23.(-13 – 17)
= 20. (-5) + 23.(-30)
= -100 – 690
= -790
b) (-57). (67 – 34) – 67.(34 – 57)
= (-57).33 – 67. (-23)
= -1881 + 1541
= -340
Tính nhanh:
a) (-4).(+125).(-25).(-6).(-8);
b) (-98).(1 – 246) – 246.98.
Hướng dẫn:
Phép nhân có tính chất giao hoán: a.b = b.a
Phép nhân có tính chất kết hợp: (a.b).c = a.(b.c)
Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng: a.(b + c) = a.b + a.c
Lời giải:
a) (4).(+125).(-25).(-6).(-8)
= [(-4).(-25)].[125.(-8)].(-6)
=100.(-1000).(-6)
= 600000
b) (-98)(1-246)-246.98
= -98 + 246.98 – 246.98
= -98 + 98.(246 - 246)
= - 98 + 98.0
= -98 + 0
= -98
Viết các tích sau dưới dạng một lũy thừa:
a) (-5) . (-5) . (-5) . (-5) . (-5);
b) (-2) . (-2) . (-2) . (-3) . (-3) . (-3).
Hướng dẫn:
+ Ta gọi tích của n số nguyên a là lũy thừa bậc n của số nguyên a (cách đọc và kí hiệu như đối với số tự nhiên)
Lời giải:
a) (-5). (-5). (-5). (-5). (-5) = (-5)5
b) (-2). (-2). (-2). (-3). (-3). (-3) = (-2)3. (-3)2
Giải thích vì sao: (-1)3 = -1. Có còn số nguyên nào khác mà lập phương của nó bằng chính nó?
Hướng dẫn:
+ Ta gọi tích của n số nguyên a là lũy thừa bậc n của số nguyên a (cách đọc và kí hiệu như đối với số tự nhiên)
+ Nếu có một số chẵn thừa số nguyên âm thì tích mang dấu "+"
+ Nếu có một số lẻ thừa số nguyên âm thì tích mang dấu "-"
Lời giải:
Có (-1)3 = (-1) . (-1) . (-1) = 1 . (-1) = -1.
Còn còn số nguyên 1,0 mà lập phương của nó bằng chính nó. (1)3 = 1 và số (0)3 = 0.
Tính:
a) 237.(-26) + 26.137 |
b) 63.(-25) + 25.(-23) |
Hướng dẫn:
Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng: a.(b + c) = a.b + a.c
Lời giải:
a) 237. (-26) + 26.137
= -237.26 + 26.137
= 26. (-237 + 137)
= 26. (-100) = -2600
b) 63. (-25) + 25.(-23)
= -63.25 + 25. (-23)
= 25. (-63 – 23)
= 25. (-86)
= -2150
So sánh:
a) (-16).1253.(-8).(-4).(-3) với 0;
b) 13.(-24).(-15).(-8).4 với 0.
Hướng dẫn:
+ Các nhận biết dấu của tích:
+ Nếu có một số chẵn thừa số nguyên âm thì tích mang dấu "+"
+ Nếu có một số lẻ thừa số nguyên âm thì tích mang dấu "-"
Lời giải:
a) (-16).1253.(-8).(-4).(-3) > 0
(Vì trong tích có 4 thừa số nguyên âm)
b) 13.(-24).(-15).(-8).4 < 0
(Vì trong tích có 3 thừa số nguyên âm)
Tính giá trị của biểu thức:
a) (-125).(-13).(-a), với a = 8.
b) (-1).(-2).(-3).(-4).(-5).b, với b = 20.
Hướng dẫn:
+ Thay giá trị của a và b vào biểu thức, sau đó thực hiện phép tính.
+ Phép nhân có tính chất giao hoán: a.b = b.a
+ Phép nhân có tính chất kết hợp: (a.b).c = a.(b.c)
Lời giải:
a, Thay a = 8 vào biểu thức, có:
(-125). (-13). (-8) = [(-125). (-8)]. (-13) = 1000. (-13) = -13000
b, Thay b = 20 vào biểu thức, có:
(-1). (-2).(-3).(-4).(-5). 20
= [(-1). (-2)] . [(-4). (-5)] . (-3). 20
= 2. 20. (-3). 20
= (2.20.20). (-3)
= 800. (-3)
= -2400
Áp dụng tính chất a(b – c) = ab – ac, điền số thích hợp vào ô trống:
a) ☐. (-13) + 8.(-13) = (-7 + 8).(-13) = ☐
b) (-5).(-4 – ☐) = (-5).(-4) – (-5).(-14) = ☐
Hướng dẫn:
Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng: a.(b + c) = a.b + a.c
Tính chất cũng đúng đối với phép trừ: a.(b – c) = a.b – a.c
Lời giải:
a) (-7).(-13) + 8.(-13) = (-7 + 8).(-13) = -13
b) (-5).[-4 – (-14)] = (-5).(-4) – (-5).(-14) = -50
Giá trị của tích m.n2 với m = 2, n = -3 là số nào trong bốn đáp số A, B, C, D dưới đây:
A. -18 |
B. 18 |
C. -36 |
D. 36 |
Hướng dẫn:
+ Thay giá trị của a và b vào biểu thức, sau đó thực hiện phép tính.
+ Ta gọi tích của n số nguyên a là lũy thừa bậc n của số nguyên a (cách đọc và kí hiệu như đối với số tự nhiên)
+ Nếu có một số chẵn thừa số nguyên âm thì tích mang dấu "+"
+ Nếu có một số lẻ thừa số nguyên âm thì tích mang dấu "-"
Lời giải:
Với m =2; n = -3 ta có:
Ta có m.n2 = 2.(-3)2 = 2.9 =18
Vậy chọn B. 18
►► CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để download Giải bài tập toán lớp 6 trang 95, 96 tập 1, hỗ trợ tải file word, pdf hoàn toàn miễn phí.