Sau bài học các em sẽ được nghiên cứu về tính chất vật lý, tính chất hóa học và các kiến thức liên quan đến Rượu etylic. Từ đó vận dụng kiến thức đã học để giải các bài tập ứng dụng và chứng minh các hiện tượng thực tiễn trong cuộc sống có liên quan.
Rượu etylic phản ứng được với natri vì:
A. Trong phân tử có nguyên tử oxi.
B. Trong phân tử có nguyên tử hidro và nguyên tử oxi.
C. Trong phân tử có nguyên tử cacbon, hidro và oxi.
D. Trong phân tử có nhóm – OH.
Lời giải:
Đáp án: D. Câu A, B, C không chính xác.
Trong số các chất sau: CH3 – CH3, CH3 – CH2OH, C6H6, CH3 – O – CH3 chất nào tác dụng được với Na? Viết phương trình hóa học.
Lời giải:
2CH3CH2OH + 2Na → 2 CH3CH2ONa + H2↑
Có ba ống nghiệm: Ống 1 đựng rượu etylic ống 2 đựng rượu 96o, ống 3 đựng nước. Cho Na dư vào các ống nghiệm trên, viết các phương trình hóa học.
Lời giải:
Các phương trình phản ứng hóa học:
Ống 1: Rượu etylic tác dụng với Na
2CH3CH2OH + 2Na → 2CH3CH2ONa + H2
Ống 2: Rượu 96o tác dụng với Na ⇒ gồm C2H5OH và H2O tác dụng với Na
2H2O + 2Na → 2NaOH + H2
2CH3CH2OH + 2Na → 2CH3CH2ONa + H2
Ống 3: Nước tác dụng với Na
2H2O + 2Na → 2NaOH + H2
Trên các chai rượu đều có ghi các số, thí dụ 45o, 18o, 12o.
a) Hãy giải thích ý nghĩa của các số trên.
b) Tính số ml rượu etylic có trong 500ml chai rượu 45o.
c) Có thể pha được bao nhiêu lít rượu 25o từ 500ml rượu 45o.
Lời giải:
a) Các con số 45o, 18o, 12o có nghĩa là trong 100ml có rượu 45ml, 18ml, 12ml rượu nguyên chất.
b) Số ml rượu etylic có trong 500ml rượu 45o là:
c) 900ml = 0,9 lít
Theo câu b): Trong 500ml rượu 45o có 225ml rượu nguyên chất.
⇒ Số ml rượu 25o pha chế được từ 500ml rượu 45o (hay từ 225ml rượu nguyên chất) là:
Đốt cháy hoàn toàn 9,2g rượu etylic.
a) Tính thể tích khí CO2 tạo ra ở điều kiện tiêu chuẩn.
b) Tính thể tích không khí (ở điều kiện tiêu chuẩn) cần dùng cho phản ứng trên biết oxi chiếm 20% thể tích của không khí.
Lời giải:
a) PTHH:
Theo pt: nCO2 = 2. nC2H6O = 2. 0,2 = 0,4 (mol)
→ VCO2 (đktc) = 0,4. 22,4 = 8,96 (l)
b) Theo pt: nO2 = 3. nC2H6O = 0,6 (mol) → VO2 (đktc) = 0,6. 22,4 = 13,44 (l)
Vì oxi chiếm 20% thể tích không khí nên V không khí =
I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ
Rượu etylic (hay ancol etylic hoặc etanol) là chất lỏng, không màu, sôi ở 78,3°C, nhẹ hơn nước, tan vô hạn trong nước và hòa tan được nhiều chất như iot, benzen…
Độ rượu là số ml rượu etylic có trong 100 ml hỗn hợp rượu với nước
Trong đó: Vr là thể tích rượu nguyên chất.
Hình 1: Cách pha rượu 45o
II. CẤU TẠO PHÂN TỬ
Rượu etylic có công thức cấu tạo: hay CH3 – CH2 – OH viết gọn: C2H5OH
Nhận xét: Trong phân tử rượu etylic có một nguyên tử hiđro không liên kết với nguyên tử cacbon mà liên kết với nguyên tử oxi, tạo ra nhóm -OH. Chính nhóm -OH này làm cho rượu có tính chất đặc trưng.
III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
a) Phản ứng cháy
Rượu etylic cháy với ngọn lửa màu xanh, tỏa nhiều nhiệt.
b) Tác dụng với kim loại mạnh như K, Na,... giải phóng khí H2
Ví dụ:
2CH3 – CH2 – OH + 2Na → 2CH3 – CH2 – ONa + H2.
Hình 2: Minh họa thí nghiệm rượu etylic tác dụng với Na.
c) Tác dụng với axit axetic
Rươu etylic tác dụng với axit axetic thu được este.
Phương trình hóa học:
IV) ỨNG DỤNG.
Rượu etylic có nhiều ứng dụng như:
- Làm nguyên liệu sản xuất axit axetic, dược phẩm, cao su tổng hợp, các loại đồ uống.
- Làm nhiên liệu cho động cơ; nhiên liệu cho đèn cồn trong phòng thí nghiệm…
- Làm dung môi pha vecni, nước hoa…
V) ĐIỀU CHẾ
Rượu etylic thường được điều chế theo các cách sau:
►►► CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Giải bài tập Hóa 9 Bài 44: Rượu etylic trang 139 file PDF hoàn toàn miễn phí!