Sau bài học các em sẽ được nghiên cứu về tính chất vật lý, tính chất hóa học và các kiến thức liên quan đến Glucozơ. Từ đó vận dụng kiến thức đã học để giải các bài tập ứng dụng và chứng minh các hiện tượng thực tiễn trong cuộc sống có liên quan.
Hãy kể tên một số loại quả chín có chứa glucozơ.
Lời giải:
Glucozơ có trong một số quả chín như: nho chín, chuối chín, ổi chín, mít chín, na chín (mãng cầu), dứa chín (thơm).
Chọn một thuốc thử để phân biệt các dung dịch sau bằng phương pháp hóa học. (Nêu rõ cách tiến hành).
a) Dung dịch glucozơ và dung dịch rượu etylic.
b) Dung dịch glucozơ và dung dịch axit axetic.
Lời giải:
a) Trích mẫu thử và đánh số thứ tự:
- Chọn thuốc thử là AgNO3 trong dung dịch NH3 (đun nóng): Nhỏ vài giọt AgNO3 trong dung dịch NH3 lần lượt vào 2 ống nghiệm và đặt ống nghiệm vào cốc nước nóng:
+ Chất nào tham gia phản ứng tạo sản phẩm có chất màu sáng bạc bám lên thành ống nghiệm là glucozo
PTHH: C6H12O6 + Ag2O C6H12O7 + 2Ag.
+ Chất còn lại không tác dụng là rượu etylic.
b) Trích mẫu thử và đánh số thứ tự:
- Chọn thuốc thử là Na2CO3: Lần lượt nhỏ vài giọt dung dịch Na2CO3 vào 2 ống nghiêmh
+ Ống nghiệm nào có phản ứng cho khí bay ra là CH3COOH
PTHH: 2CH3COOH + Na2CO3 → 2CH3COONa + H2O + CO2
+ Chất còn lại không phản ứng là glucozơ
(Có thể dùng thuốc thử là quỳ tím, dung dịch chuyển màu làm quỳ tím thành đỏ là CH3COOH, chất còn lại không làm chuyển màu quỳ tím là glucozơ).
Tính khối lượng glucozơ cần lấy để pha được 500ml dung dịch glucozơ 5% có D = 1,0 g/cm3.
Lời giải:
mdd glucozơ = 500. 1 = 500 (g)
mglucozơ = (500.5) / 100 = 25 (g)
Khi lên men glucozơ, người ta thấy thoát ra 11,2 lít khí CO2 ở điều kiện tiêu chuẩn.
a) Tính khối lượng rượu etylic tạo ra sau khi lên men.
b) Tính khối lượng glucozơ đã lấy lúc ban đầu, biết hiệu suất quá trình lên men là 90%.
Lời giải:
a) Khối lượng rượu etylic:
Phương trình lên men glucozơ:
C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2.
Theo pt: nrượu etylic = nCO2 = 0,5 mol.
mrượu etylic = 0,5 × 46 = 23g.
b) Khối lượng glucozơ.
Theo phương trình nglucozo = . nCO2 = . 0,5 = 0,25 mol
Do hiệu suất đạt 90% nên khối lượng glucozo cần dùng là:
- Glucozơ có công thức phân tử: C6H12O6.
- Phân tử khối: 180.
I. TRẠNG THÁI THIÊN NHIÊN
Glucozơ có trong hầu hết các bộ phận của cây, nhiều nhất trong quả chín (đặc biệt là trong quả nho) glucozơ cũng có trong cơ thể người và động vật.
Hình 1: Quả nho chứa nhiều glucozơ
II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ
Glucozơ là chất kết tinh không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước.
II.TÍNH CHẤT HÓA HỌC
1. Tác dụng với dung dịch bạc nitrat trong amoniac
Phương trình hóa học:
Phản ứng này được dùng để tráng gương nên gọi là phản ứng tráng gương. Trong phản ứng này glucozơ bị oxi hóa thành axit gluconic.
Hình 2: Phản ứng tráng gương của glucozơ
2. Phản ứng lên men rượu
Khi cho men rượu vào dung dịch glucozơ ở nhiệt độ thích hợp (30 – 32°C) glucozơ sẽ chuyển dần thành rượu etylic.
Phương trình hóa học:
III. ỨNG DỤNG
Glucozơ có những ứng dụng chủ yếu sau: dùng để pha huyết thanh; tráng gương, tráng ruột phích, sản xuất rượu etylic…
►►► CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Giải bài tập Hóa 9 Bài 50: Glucozơ trang 152 file PDF hoàn toàn miễn phí!