Hướng dẫn giải bài tập 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 trang 19, 20 sách giáo khoa Toán lớp 7 phần Đại số sẽ giúp cho các em học sinh ôn tập và củng cố các dạng bài tập, rèn luyện kỹ năng giải dạng toán Lũy thừa của một số hữu tỉ hiệu quả nhất.
Lũy thừa với số mũ tự nhiên
Lũy thừa bậc n (n là số tự nhiên lớn hơn 1) của một số hữu tỉ x là tích của n thừa số bằng x
n thừa số (x ∈ Q, n ∈ N, n> 1)
Nếu x = a/b thì
xn =(a/b)n = an/bn
Quy ước ao = 1 (a ∈ N*)
xo = 1 (x ∈ Q, x ≠0)
Tích của hai lũy thưa cùng cơ số
xm. xn= x+mx+n (x ∈ Q, n∈ N)
Thương của hai lũy thừa cùng cơ số khác 0
xm : xn= x + mx-n (x ≠0, m ≥ n)
Lũy thừa của lũy thừa
(xm)n = xm.n
Tính:
Hướng dẫn giải:
Tính:
Hãy rút ra nhận xét về dấu của lũy thừa với số mũ chẵn và lũy thừa với số mũ lẻ của một số hữu tỉ âm
Hướng dẫn giải
Nhận xét:
Lũy thừa với số mũ chẵn của một số âm là một số dương
Lũy thừa với số mũ lẻ của một số âm là một số âm.
Viết số 16/81 dưới dạng một lũy thừa, ví dụ 18/61 = (4/9)2. Hãy tìm các cách viết khác
Hướng dẫn giải:
Tìm x, biết
a) x : (-1/2)3 =-1/2 b) (3/4)5. x = (3/4)7
Hướng dẫn giải:
a) x : (-1/2)3 =-1/2
⇒ x = (-1/2) . (-1/2)3 = (-1/2)4 = 1/16
b) (3/4)5. x = (3/4)7
⇒ x =(3/4)7: (3/4)5 = (3/4)2 = 9/16
Viết các số (0,25)8 và (0,125)4 dưới dạng các lũy thừa của cơ số 0,5
Hướng dẫn giải:
Ta có: (0,25)8 = [(0,5)2]8 = (0,5)16 ; (0,125)4 = [(0,5)3]4 = (0,5)12
Hãy chọn hai chữ số sao cho có thể viết hai chữ số đó thành một lũy thừa để được kết quả là số nguyên dương nhỏ nhất?
Hướng dẫn giải:
Ta có số nguyên dương nhỏ nhất là 1, nên:
11 = 12 = 13 = …. 19 = 1
1o = 2o = 3o = …. 9o= 1
Dùng máy tính bỏ túi để tính: (3,5)2 ;(-0,12)3; (1,5)4; (-0,1)5 ; (1,2)6
Hướng dẫn giải:
Các em dùng máy tính và lần lượt thực hiện như hình dưới đây:
CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải Giải toán 7 SGK trang 19, 20: Lũy thừa của một số hữu tỷ file word, pdf hoàn toàn miễn phí