Hướng dẫn giải bài tập trang 33 - 36 sách giáo khoa tập 2 Toán lớp 7 bao gồm đáp án và hướng dẫn giải chi tiết cho từng câu hỏi trong SGK bài 4: Đơn thức đồng dạng đồng dạng được trình bày chi tiết, chính xác và dễ hiểu dưới đây, mời các bạn cùng tham khảo ngay.
Cho đơn thức 3x2 yz.
a) Hãy viết ba đơn thức có phần biến giống phần biến của đơn thức đã cho.
b) Hãy viết ba đơn thức có phần biến khác phần biến của đơn thức đã cho.
Lời giải
Phần biến của đơn thức 3x2 yz là x2 yz
Nên ta có:
a) Ba đơn thức có phần biến giống phần biến của đơn thức đã cho là: 5x2yz; 111x2yz
b) Ba đơn thức có phần biến khác phần biến của đơn thức đã cho là: xyz; 3x2y2z; 14x3 y2 z2
Ai đúng? Khi thảo luận nhóm, bạn Sơn nói:
“0,9xy2 và 0,9x2y là hai đơn thức đồng dạng” Bạn Phúc nói: “Hai đơn thức trên không đồng dạng”. Ý kiến của em?
Lời giải
Phần biến của đơn thức 0,9xy2 là xy2
Phần biến của đơn thức 0,9x2 y là x2 y
Phần biến của hai đơn thức khác nhau nên hai đơn thức đó không đồng dạng.
Hãy tìm tổng của ba đơn thức: xy3; 5xy3 và -7xy3.
Lời giải
Ta có: xy3 + 5xy3 + (-7xy3) = (3 + 5 - 7) xy3 = 1. xy3 = xy3
Xếp các đơn thức sau thành từng nhóm các đơn thức đồng dạng:
Hướng dẫn giải
- Đơn thức đồng dạng là đơn thức có phần biến giống nhau.
Lời giải
- Nhóm đơn thức đồng dạng thứ nhất:
- Nhóm đơn thức đồng dạng thứ hai:
- Đơn thức xy không có đơn thức nào đồng dạng.
Tìm tổng của ba đơn thức: 25xy2; 55xy2 và 75xy2.
Hướng dẫn giải
- Để cộng (hay trừ) các đơn thức đồng dạng, ta cộng (hay trừ) các hệ số với nhau và giữ nguyên phần biến.
Lời giải
Tổng của ba đơn thức:
Vậy tổng của ba đơn thức là
Tính giá trị của biểu thức sau tại x = 1 và y = -1
Hướng dẫn giải
- Để tính giá trị của biểu thức khi biết các giá trị của biến ta thay lần lượt từng biến đã cho vào biểu thức rồi tính giá trị biểu thức đó.
Lời giải
Thay x = 1 và y = -1 vào biểu thức ta có:
Vậy giá trị của biểu thức tại x = 1 và y = -1 là:
Đố: Tên của tác giả cuốn Đại Việt sử kí dưới thời vua Trần Nhân Tông được đặt cho một đường phố của thủ đô Hà Nội. Em sẽ biết tên tác giả đó bằng cách tính các tổng và hiệu dưới đây rồi viết chữ tương ứng vào ô dưới kết quả đơn thức cho tổng bảng sau:
Hướng dẫn giải
- Để cộng (hay trừ) các đơn thức đồng dạng, ta cộng (hay trừ) các hệ số với nhau và giữ nguyên phần biến.
Lời giải
Trước hết ta thu gọn các đơn thức đồng dạng để xác định mỗi chữ cái tương ứng với kết quả nào trong ô trống của bảng.
Vậy tên tác giả cuốn Đại Việt sử kí là LÊ VĂN HƯU
Tính giá trị của biểu thức 16x2y5 – 2x3y2 tại x = 0,5 và y = -1.
Hướng dẫn giải
- Để tính giá trị của biểu thức khi biết các giá trị của biến ta thay lần lượt từng biến đã cho vào biểu thức rồi tính giá trị biểu thức đó.
Lời giải
Thay x = 0,5 và y = -1 vào biểu thức ta có:
16.(0,5)2.(-1)5 - 2.(0,5)3.(-1)2 = -4,25
Viết ba đơn thức đồng dạng với đơn thức -2x2y rồi tính tổng của cả bốn đơn thức đó.
Hướng dẫn giải
- Để cộng (hay trừ) các đơn thức đồng dạng, ta cộng (hay trừ) các hệ số với nhau và giữ nguyên phần biến.
Lời giải:
Có vô số đơn thức đồng dạng với đơn thức –2x2y. Chẳng hạn:
Ba đơn thức đồng dạng với –2x2y là: 5x2y ; 2,5x2y ; –3x2y
Tổng cả bốn đơn thức:
–2x2y + 5x2y + 2,5x2y + (–3x2y)
= (-2 + 5 + 2,5 - 3)x2y
= 2,5x2y
Tính tổng của các đơn thức:
Hướng dẫn giải
- Để cộng (hay trừ) các đơn thức đồng dạng, ta cộng (hay trừ) các hệ số với nhau và giữ nguyên phần biến
Lời giải chi tiết
Tính tích các đơn thức sau rồi tìm bậc của đơn thức nhận được:
a.
b.
Hướng dẫn giải
- Để nhân hai đơn thức ta nhân phần hệ số với hệ số, nhân phần biến với phần biến.
Lời giải chi tiết
a.
Tích đơn thức:
Bậc của đơn thức nhận được: 8
b.
Tích đơn thức:
Bậc của đơn thức nhận được: 8
Điền các đơn thức thích hợp vào ô trống:
Phân tích đề
Chỉ có các đơn thức đồng dạng mới cộng trừ được cho nhau. Do đó, với bài này, bạn chỉ cần điền vào ô trống một đơn thức để có tổng hoặc hiệu như đã cho.
Lời giải:
Ví dụ một số cặp 3 đơn thức:
(x5; x5; 3x5); (15x5; –12x5; –2x5); (x5, 2x5, -2x5); ....
Bạn điền các đơn thức trên vào ô trống với thứ tự tùy ý.
CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải Giải toán lớp 7 SGK trang 33 - 36 file word, pdf hoàn toàn miễn phí