Giải Hoá học 11 Bài 30: Ankađien trang 135, 136 SGK giúp các em ôn tập sâu kiến thức thông qua hướng dẫn giải bài tập trong sách giáo khoa bằng các phương pháp giải hay, ngắn gọn. Hỗ trợ các em học tập tốt môn Hoá lớp 11.
Thế nào là ankađien, ankađien liên hợp? Viết công thức cấu tạo và gọi tên các ankađien liên hợp có công thức phân tử C4H6, C5H8
Lời giải:
Định nghĩa :
- Ankađien là hiđrocacbon mạch hở có hai liên kết đôi C=C trong phân tử.
- Ankađien có hai liên kết đôi cách nhau 1 liên kết đơn được gọi là ankađien liên hợp.
Viết phương trình hóa học ( ở dạng công thức cấu tạo) của các phản ứng xảy ra khi :
a. Isopren tác dụng với hidro (xúc tác Ni)
b. Isopren tác dụng với brom trong (trong CCl4) Các chất được lấy theo tỉ lệ số mol 1 : 1 tạo ra sản phẩm theo kiểu cộng 1, 4.
c. Trùng hợp isopren theo kiểu 1,4.
Lời giải:
Oxi hóa hoàn toàn 0,680 gam ankađien X thu được 1,120 lít CO2 (đktc)
a. Tìm công thức phân tử của X
b. Tìm công thức cấu tạo có thể có của X
Lời giải:
a.
Gọi CTPT của ankađien X là CnH2n-2 (n ≥ 3)
⇒ (14n-2).0,05 = 0,68.n ⇒ n = 5 ⇒ CTPT X: C5H8
b. CTCT có thể có của X là
Khi cho buta-1,3-đien tác dụng với H2 ở nhiệt độ cao, có Ni làm xúc tác, có thể thu được
A. Butan ; B. Isobutan ; C. Isobutilen ; D. Pentan
Lời giải:
Hợp chất nào sau đây cộng hợp H2 tạo thành isopentan?
Lời giải:
I. Phân loại
- Hiđrocacbon mà trong phân tử có 2 liên kết đôi C=C gọi là đien, có 3 liên kết đôi C=C gọi là trien, ... Chúng được gọi chung là polien.
- Phân loại:
+ Hai liên kết đôi cạnh nhau: -C=C=C-
+ Ankađien liên hợp: -C=C-C=C-
+ Có hai liên kết đôi cách nhau từ hai liên kết đơn trở lên: -C=C-C-C=C-
- Đien mạch hở, công thức chung CnH2n-2 (n ≥ 3), được gọi là ankađien.
Quan trọng nhất là các ankadien thuộc hệ liên hợp. Ta xét 2 chất tiêu biểu:
II. Phản ứng của butadien và isopren
1. Phản ứng cộng
- Với hiđrô:
Lưu ý: khả năng cộng 1,2 ở nhiệt độ -80oC và cộng 1,4 ở 40oC.
- Với Brôm:
+ Cộng 1,2:
+ Cộng 1,4:
+ Cộng đồng thời vào 2 nối đôi:
- Với hiđrô halogenua:
2. Phản ứng trùng hợp
3. Phản ứng oxi hoá
a. Oxi hoá hoàn toàn:
b. Oxi hoá không hoàn toàn:
buta-1,3-dien và isopren cũng làm mất màu dung dịch KMnO4.
III. Điều chế
1. Điều chế butađien: từ butan hoặc butilen.
2. Điều chế isopren:
►►CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Giải Hoá học 11 Bài 30: Ankađien trang 135, 136 SGK file PDF hoàn toàn miễn phí!