Hướng dẫn giải sách bài tập Toán lớp 7 trang 140, 141 tập 1: Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác: cạnh - cạnh - cạnh (c.c.c) đầy đủ, chi tiết nhất. Hy vọng với tài liệu này sẽ giúp ích cho các bạn học sinh tham khảo, chuẩn bị cho bài học sắp tới được tốt nhất.
Vẽ tam giác ABC biết độ dài mỗi cạnh bằng 2,5cm. Sau đó đo mỗi góc của tam giác.
Lời giải:
Ta có: AB=AC=BC=2,5cm
Suy ra: ΔABC đều
Vậy:∠A =∠B =∠C =60o
Cho hai tam giác ABC và ABH có AB = BC = CA = 3cm, AD = BD = 2cm (C và D nằm khác phía đối với AB)
Chứng minh rằng: ∠(CAD) =∠(CBD)
Lời giải:
Xét ΔCAD và ΔCBD, ta có:
AC = BC (gt)
AD = BD (gt)
Cd cạnh chung
Suy ra: ΔCAD= ΔCBD(c.c.c)
Vậy ∠(CAD) =∠(CBD) ̂(hai góc tương ứng)
Cho góc xOy. Trên tia Ox lấy điểm C, trên tia Oy lấy điểm D sao cho OD = OC. Vẽ các cung tròn tâm C và tâm D có cùng bán kính sao cho chúng cắt nhau tại E nằm trong xOy. Chứng minh rằng OE là tia phân giác của góc xOy
Lời giải:
Xét ΔCOE và ΔDOE. Ta có:
OE cạnh chung
OD = OC (bán kính của 1 cung tròn)
DE=CE (bán kính 2 cung tròn bằng nhau)
Suy ra: ΔCOE= ΔDOE(c.c.c)
Vậy: ∠(COE) = ∠(DOE) ̂(hai góc tương ứng)
Vì OE nằm giữa OC và OD nên OE là tia phân giác cua goác DOC hay OE là tia phân giác của góc xOy
Tìm chỗ sai trong bài làm sau đây của một học sinh (hình bên)
ΔABC=ΔDCB (c.c.c)
∠(B_1 ) =∠(B_1) ̂(cặp góc tương ứng)
⇒ BC là tia phân giác của góc ABD
Lời giải:
Bạn học sinh suy luận ΔABC=ΔDCB
⇒ ∠(B_1) =∠(B_1) ̂là sai vì ⇒∠(B_1) và ∠(B_1) ̂không phải là 2 góc tương ứng của hai tam giác bằng nhau nói trên. Do ssos không suy luận ra được BC là tia phân giác của góc ABD
Câu 5: Tam giác ABC có AB = Ac, M là trung điểm của BC. Chứng minh rằng AM vuông góc với BC.
Lời giải:
Xét ΔAMB và ΔAMC, ta có:
AB = AC (gt)
BM = CM (vì M là trung điểm BC)
AM cạnh chung
Suy ra: ΔAMB= ΔAMC(c.c.c)
⇒∠(AMB) =(AMC) ̂(hai góc tương ứng)
Ta có: ∠(AMB) +∠(AMC) =180o (hai góc kề bù)
∠(AMB) =∠(AMC) =90o. Vậy AM ⏊ BC
Vẽ tam giác ABC có AB = AC = 6cm; BC = 2cm. Sau đó đo góc A để kiểm tra rằng ∠A ≈20o
Lời giải:
Hình vẽ:
-) Dùng thước dựng đoạn thẳng BC = 2 cm.
-) Dùng compa dựng cung tròn tâm B, bán kính R = 6cm và dựng cung tròn tâm C, bán kính R = 6cm.
Hai cung tròn này cắt nhau tại A. Nối B với A, C với A.
Ta được tam giác ABC thỏa mãn đầu bài.
-) Dùng thước đo độ ta được: ∠A ≈ 20º
Tam giác ABC có AB = AC, M là trung điểm của BC. Chứng minh rằng AM vuông góc với BC.
Lời giải:
Xét ΔAMB và ΔAMC, ta có:
AB = AC (gt)
BM = CM (vì M là trung điểm BC)
AM cạnh chung
Suy ra: ΔAMB= ΔAMC(c.c.c)
⇒ ∠(AMB) =∠(AMC) ̂(hai góc tương ứng)
Ta có: ∠(AMB) +∠(AMC) =180o (hai góc kề bù)
∠(AMB) =∠(AMC) =90o. Vậy AM ⏊ BC
Cho đoạn thẳng AB. Vẽ cung tròn tâm A bán kính AB và cung tròn tâm B bán kinh BA, chúng cắt nhau ở C và D. chứng inh rằng:
a, ΔABC= ΔABD
b, ΔACD= ΔBCD
Lời giải:
a, Xét ΔABC và ΔABD, ta có:
AC = AD (bán kính (A))
Ab cạnh chung
BC = BD (bán kính (B))
Suy ra: ΔABC= ΔABD
b, Xét ΔACD= ΔBCD, ta có:
AC = BC (bán kính hai đường tròn)
CD cạnh chung
AD = BD (bán kính hai đường tròn)
Suy ra: ΔACD= ΔBCD(c.c.c)
Cho tam giác ABC. Vẽ cung tròn tâm A bán kính BC, vẽ cung tròn tâm C bán kính BA, chúng cắt nhau tại D ( D và B nằm khác phí đối với AC). Chứng minh rằng AD // BC
Lời giải:
Xét ΔABC và ΔCDA, ta có:
AB = CD (theo cách vẽ)
AC cạnh chung
BC = AD (theo cách vẽ)
Suy ra: ΔABC= ΔCDA (c.c.c) ⊥∠(ACB) =∠(CAD)
Vậy AD // BC (vì cáo cặp góc so le trong bằng nhau)
Cho đường thẳng xy, các điểm B và C nằm trên xy, điểm A nằm ngoài xy. Dựa vào bài 34, hãy nêu cách vẽ đường thẳng đi qua A và song song với BC.
Lời giải:
Nối AB, nửa mặt phẳng bờ BC có chứa A. Vẽ cung tròn tâm A bán kính bằng BC. Vẽ cung tròn tâm C bán kính bằng AB. Hai cung tròn cắt nhau tại D.
Kẻ đường thẳng AD ta có AD // xy
CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải Giải SBT Toán trang 140, 141 file word, pdf hoàn toàn miễn phí