Logo

Giải SBT toán lớp 7 trang 17, 18 tập 1 Lũy thừa của một số hữu tỉ (tiếp)

Giải SBT toán lớp 7 trang 17, 18 tập 1: Lũy thừa của một số hữu tỉ (tiếp theo)đầy đủ hỗ trợ các em học sinh củng cố kiến thức và hiểu rõ phương pháp giải các dạng bài tập trong sách bài tập
1.9
7 lượt đánh giá

Hướng dẫn giải SBT Toán 7: Lũy thừa của một số hữu tỉ (tiếp theo) trang 17, 18 sách bài tập được trình bày chi tiết, dễ hiểu dưới đây sẽ giúp các em tham khảo và vận dụng giải các bài tập cùng dạng toán hiệu quả nhất.

Giải Bài 50 trang 17 SBT toán 7 tập 1

a) (1/5)5.55

b) (0,125)3.512

c) (0,25)4.1024

Lời giải:

a) (1/5)5.55 = ((1/5).5)5 = 15= 1

b) (0,125)3.512 = 0,1253.83 = (0,125.8)3 = 13 = 1

c) (0,25)4.1024 = (0,25)4.256.4 = (0,25)4.44.4 = (0,25.4)4.4 = 1.4 = 4

Giải Bài 51 toán 7 trang 17 SBT tập 1

Giải sách bài tập Toán 7 | Giải sbt Toán 7

Lời giải:

Giải sách bài tập Toán 7 | Giải sbt Toán 7

Giải Bài 52 SBT toán 7 tập 1 trang 17

 Tính giá trị của các biểu thức sau:

Giải sách bài tập Toán 7 | Giải sbt Toán 7

Lời giải:

Giải sách bài tập Toán 7 | Giải sbt Toán 7 Giải sách bài tập Toán 7 | Giải sbt Toán 7 Giải sách bài tập Toán 7 | Giải sbt Toán 7

Giải Bài 53 tập 1 SBT toán 7 trang 18

Viết các số sau đây dưới dạng luỹ thừa của 3; 1; 243; 1/3;1/9

Lời giải:

1= 30; 243 = 35; 1/3 = 3-1; 1/9 = 3-2

Giải Bài 54 toán lớp 7 tập 1 trang 18 SBT

Hình vuông dưới đây có tính chất: mỗi ô ghi một luỹ thừa của 2; tích các số trong mỗi hàng, mỗi cột và mỗi đường chéo đều bằng nhau. Hãy điền các số còn thiếu vào các ô

27    
  24 26
    21

Lời giải:

Tích của mỗi hàng, mỗi cột,mỗi đường chéo là:

27.24.21 = 27+ 4+ 1 = 212

Từ đó ta điền được vào các ô trống còn lại như sau:

27 20 25
22 24 26
23 28 21

Giải Bài 55 SBT toán 7 tập 1 trang 18

Hãy chọn câu trả lời đúng trong các câu A, B, C, D, E:

a) 10-3=

A. 10 – 3     B. 10/3     C. 1/103     D. 103     E. -103

b) 103.10-7=

A. 1010     B. 100-4    C. 10-4     D. 20-4    E. 2010

c) 23/25 =

A. 2-2     B. 22     C. 1-2    D. 28     E. 2-8

Lời giải:

a) 10-3 = 1/103 . Vậy chọn đáp án C

b) 103.10-7 = 10-4. Vậy chọn đáp án C

c) 23/25 = 2-2. Vậy chọn đáp án A

Bài 56 trang 18 sách bài tập Toán 7 Tập 1

So sánh 9920 và 999910

Lời giải:

Ta có: 9920 = (992)10= 980110

9801 < 9999 => 980110 < 999910

Vậy 9920 < 999910

Giải Bài 57 trang 18 sách bài tập Toán 7 Tập 1

Chứng minh các đẳng thức sau:

a) 128.912 = 1816

b) 7520 = 4510.530

Lời giải:

a) 128.912 = 1816

Ta có: 128.912 = (4.3)8.912 =48.38.912 =(22)8.(32)4.912

= 216.94.912 = 216.916= (2.9)16 = 1816

Vế trái bằng vế phải nên đẳng thức được chứng minh

b) 7520 = 4510.530

Ta có: 4510.530 = (9.5)10.530 = 910.510.530 = (32)10.540

=320.(52)20 = 320.2520 = (3.25)20 = 7520

Vế phải bằng vế trái nên đẳng thức được chứng minh

Giải Bài 58 trang 18 sách bài tập Toán 7 Tập 1

Hình vuông dưới đây có tính chất: mỗi ô ghi một luỹ thừa của 10; tích các ô trong mỗi hàng; cột; mỗi đường chéo đều bằng nhau. Hãy điền các số còn thiếu vào các ô trống:

100 10-5 102
     
  103  

Lời giải:

Tích của mỗi hàng, cột, đường chéo là:

100.10-5.102 = 10–3

Từ đó ta điền được vào các ô trống còn lại như sau:

100 10-5 102
101 10-1 10-3
10-4 103

10-2

Chứng minh rằng:

106 - 57 chia hết cho 59

Lời giải:

106 - 57 = (2.5)6 - 56.5 = 26.56 - 56.5=56.(26 - 5)=56.59⋮ 59

CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải Giải SBT toán 7 trang 17, 18 file word, pdf hoàn toàn miễn phí

Đánh giá bài viết
1.9
7 lượt đánh giá
CÔNG TY CỔ PHẦN TRUYỀN THÔNG HDC VIỆT NAM
Tầng 3, toà nhà S3, Vinhomes Skylake, đường Phạm Hùng, quận Nam Từ Liêm, Hà Nội
Liên hệ quảng cáo: tailieucom123@gmail.com
Copyright © 2020 Tailieu.com
DMCA.com Protection Status