Hướng dẫn giải SBT Toán 7: Làm tròn số trang 25, 26, 27 sách bài tập được trình bày chi tiết, dễ hiểu dưới đây sẽ giúp các em tham khảo và vận dụng giải các bài tập cùng dạng toán hiệu quả nhất.
Làm tròn số các chữ số sau đây đến chứ số thập phân thứ nhất:
6,70; 8,45; 2,119; 6,092; 0,05; 0,035; 29,88; 9,99
Lời giải:
6,70 ≈ 6.7; 8,45 ≈ 8,5; 2,119 ≈ 2,1 ; 6,092 ≈ 6,1
0,05 ≈ 0,1; 0,035 ≈ 0,0
Làm tròn các số sau đây:
Lời giải:
Tìm giá trị gần đúng của chiều dài một lớp học với kết quả năm lần đo là: 10,27m; 10,25m; 10,28m; 10,26m; 10,23m
Lời giải:
Chiều dài đúng của lớp học:
(10,27 + 10,25 + 10,28 + 10,26 + 10,23) : 5 ⇔ 10,26
Tính chu vi và diện tích của một sàn vuông có cạnh đo được là 12,4m (làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất).
Lời giải:
Chu vi của sân là: 12,4.4 = 49,6m
Diện tích của sân là: 12,4.12,4 = 153,76 ⇔ 153.8m
Biết 1 inh-sơ (inch), kí hiệu “in” bằng 2,54cm. Hỏi 1cm gần bằng bao nhiêu inh-sơ (làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất)
Lời giải:
1 (inch) = 2,54 cm
1 cm ≈ 0,4 inch
Biết 1m gần bằng 3,28 (phút) (foot) kí hiệu “ft”. Hỏi 1ft bằng bao nhiêu mét (làm tròn đến chữ số thập phân thứ tư)
Lời giải
1m ≈ 3,28 ft
1ft ≈ 0,3049m
Viết các hỗn số sau đây dưới dạng số thập phân gần đứng (làm tròn đến chữ số thập phân thứ tư)
Thực hiện phép tính rồi làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ hai:
a) 5,3013 + 1,49 + 2,364 + 0,154
b) (2,635 + 8,3) – (6,002 + 0,16)
c) 96,3.3.0,07
d) 4,508 : 0,19
Lời giải:
a) 5,3013 + 1,49 + 2,364 + 0,154 = 6,7913 + 2,364 + 0,154
= 9,1553 + 0,154 = 0,93093 ≈ 9,31
b) (2,635 + 8,3) – (6,002 + 0,16) = 10,935 – 6,162 = 4,773 ≈ 4,77
c) 96,3.3.0,07 = 289,5741 ≈ 289,57
d) 4,508 : 0,19 = 23,72631579 ≈ 23,73
Ước lượng kết quả các phép tính sau:
a. 21608.293 b. 11,032.24,3
c. 762,40:6 d. 57,80 : 49
Lời giải:
a) 21608.293 ≈ 2000.300 = 6000000
b) 11,032.24,3 ≈ 10.20 = 200
c) 762,40:6 ≈ 800 : 6 ≈ 133
d) 57,80 : 49 ≈ 60 : 50 ≈ 1,2
Điền vào bảng sau:
Phép tính | Ước lượng kết quả | Đáp số đúng |
24. 68. 12 | ||
7,8.3,1 : 1,6 | ||
6,9.72 : 24 | ||
56.9,9 : 8,8 | ||
0,38.0,45 : 0,95 |
Lời giải:
Phép tính | Ước lượng kết quả | Đáp số đúng |
24. 68. 12 | 20.70 : 10 =140 | 136 |
7,8.3,1 : 1,6 | 8.3 : 2 =12 | 15,1125 |
6,9.72 : 24 | 7.70 : 20 =24,5 | 20,7 |
56.9,9 : 8,8 | 60.10 : 9 = 66,(6) | 63 |
0,38.0,45 : 0,95 | 0,4.0,5 : 1 = 0,2 | 0,18 |
Trò chơi “Ước lượng tích của 2 số”
Hai người tham gia trò chơi;
Người thức nhất yêu cầu người thứ hai ước lượng tích của một phép nhân, chẳng hạn 147.56
Người thứ hai đến lượt mình yêu cầu lại người thứ nhất ước lượng tích của một phép nhân. Chẳng hạn 236.45
Mỗi người viết đáp số của mình, sau đó kiểm tra lại kết quả bằng máy tính bỏ túi. Người nào có đáp số sát với đáp số đúng hơn thì được 1 điểm. Ai đạt 10 điểm trước thì người ấy thắng.
Lời giải:
Học sinh tự tổ chức trò chơi
Ta có thể áp dụng quy ước làm tròn số để cộng và trừ nhầm các số nguyên và số thập phân. Ví dụ
a) 798 + 248 = (800-2) + 248 = (800 + 248 ) -2 = 1048 -2 = 1046
b) 7,31 – 0,96 = 7,31 –(1-0,04) = (7,31 – 1) + 0.04
= 6,31 + 0,04 = 6,35
Theo cách trên em hãy tính nhẩm
a) 257 + 319
b) 6,78 – 2,99
Lời giải:
a) 257 + 319 = 257 + (320 -1 ) = (257 + 320 ) - 1
= 577 -1 = 576
b) 6,78 – 2,99 = 6,78 – (3 – 0,01) = (6,78 – 3 ) + 0,04
= 3,78 + 0,01 = 3,79
Ta có thể áp dụng quy ước làm tròn số để cộng và truwg nhầm các số nguyên và số thập phân. Ví dụ
= 6,31 + 0,04 = 6,35
Theo cách trên em hãy tính nhẩm
a) 257 + 319
b) 6,78 – 2,99
Lời giải:
a) 257 + 319 = 257 + (320 -1 ) = (257 + 320 ) -1
= 577 -1 = 576
b) 6,78 – 2,99 = 6,78 – (3 – 0,01) = (6,78 – 3 ) + 0,01
= 3,78 + 0,01 = 3,79
Bốn mảnh đất A, B, C, D có diện tích lần lượt là 196,75 m2; 89,623m2; 127,02m2 và 102,9m2.
Lời giải:
a) 196,75 + 89,623 + 127,02 + 102,9 = 516,293 ≈ 56,5 m2
b) 196,75 – 89.623 = 107,127 ≈ 107,1 m2
c) 127,02 – 102,9 = 24,12 ≈ 24,1 m2
d) (196,75 + 89,623) –(127,02 – 102,9) = 56,453 ≈ 54,5 m2
Tổng diện tích hai mảnh A, B hơn tổng diện tích hai mảnh C, D khoảng 56,5m2
CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải giải SBT toán lớp 7 trang 25, 26. 27 file word, pdf hoàn toàn miễn phí