Giải SBT Toán 11 bài 1, 2: Phép biến hình - Phép tịnh tiến, hy vọng qua bộ tài liệu các bạn học sinh sẽ làm bài tập Toán một cách chính xác nhất.
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho v→=(2;−1) , điểm M = (3; 2). Tìm tọa độ của các điểm A sao cho :
a) A=Tv→(M)
b) M=Tv→(A)
Giải:
a) Giả sử A=(x;y). Khi đó
Vậy A=(1;3)
Trong mặt phẳng v→=(−2;1) cho, đường thẳng d có phương trình 2x−3y+3=0, đường thẳng d1 có phương trình 2x−3y−5=0
a) Viết phương trình của đường thẳng d’ là ảnh của d qua Tv→.
b) Tìm tọa độ của w→ có giá vuông góc với đường thẳng d để d1 là ảnh của d qua Tw→.
Giải:
a) Lấy một điểm thuộc d, chẳng hạn M=(0;1).
Khi đó M′=Tv→(M)=(0−2;1+1)=(−2;2) thuộc d'. Vì d' song song với d nên phương trình của nó có dạng 2x−3y+C=0. Do M′∈d′ nên 2.(−2)−3.2+C=0. Từ đó suy ra C = 10. Do đó d' có phương trình 2x−3y+10=0
b) Lấy một điểm thuộc d, chẳng hạn M=(0;1). Đường thẳng d2 qua M vuông góc với có vectơ chỉ phương là v→=(2;−3). Do đó phương trình của d2 là x−0/2=y−1/−3. Gọi M' là giao của d1 với d2 thì tọa độ của nó phải thỏa mãn hệ phương trình:
Từ đó suy ra w→=MM′→=(16/13;−24/13).
Trong mặt phẳng Oxy cho đường thẳng d có phương trình 3x−y−9=0. Tìm phép tịnh tiến theo vectơ có phương song song với trục Ox biến d thành đường thẳng d’ đi qua gốc tọa độ và viết phương trình đường thẳng d’.
Giải:
Giao của d với trục Ox là điểm A(3;0). Phép tịnh tiến phải tìm có vectơ tịnh tiến v→=AO→=(−3;0). Đường thẳng d' song song với d và đi qua gốc tọa độ nên nó có phương trình 3x−y=0.
Trong mặt phẳng Oxy cho đường tròn (C) có phương trình x2+y2−2x+4y−4=0. Tìm ảnh của (C) qua phép tịnh tiến theo vectơ v→=(−2;5).
Giải:
Cách 1. Dễ thấy (C) là đường tròn tâm I(1;−2), bán kính r=3. Gọi I′=Tv→(I)=(1−2;−2+5)=(−1;3) và (C') là ảnh của (C) qua Tv→ thì (C') là đường tròn tâm (I') bán kính r=3. Do đó (C') có phương trình:
(x+1)2+(y−3)2=9
Cách 2. Biểu thức tọa độ của Tv→ là
Thay vào phương trình của (C) ta được
(x′+2)2+(y′−5)2−2(x′+2)+4(y′−5)−4=0
⇔x′2+y′2+2x′−6y′+1=0
⇔(x′+1)2+(y′−3)2=9
Do đó (C') có phương trình (x+1)2+(y−3)2=9
Cho đoạn thẳng AB và đường tròn (C) tâm O, bán kính r nằm về một phía của đường thẳng AB. Lấy điểm M trên (C), rồi dựng hình bình hành ABMM’. Tìm tập hợp các điểm M’ khi M di động trên (C).
Giải:
Do tứ giác ABMM’ là hình bình hành nên BA→=MM′→ là. Từ đó suy ra M' là ảnh của M qua phép tịnh tiến theo vectơ BA→. Từ đó suy ra tập hợp các điểm M' là đường tròn (C'), ảnh của C qua phép tịnh tiến theo vectơ BA→.
CLICK NGAY vào TẢI VỀ dưới đây để download hướng dẫn Giải SBT Toán Hình 11 trang 10 file word, pdf hoàn toàn miễn phí.