Logo

Giải SBT Hóa học 12 Bài 1: Este (chính xác nhất)

Giải SBT Hóa học 12 Bài 1: Este (chính xác nhất). Hướng dẫn trả lời các câu hỏi, bài tập trong sách bài tập Hóa 12 bằng phương pháp giải nhanh, ngắn gọn và chính xác nhất. Hỗ trợ các em ứng dụng với các dạng bài tương tự.
5.0
1 lượt đánh giá

Mời các em học sinh và quý thầy cô tham khảo ngay hướng dẫn giải Giải SBT Hóa học 12 Bài 1: Este (chính xác nhất) được đội ngũ chuyên gia biên soạn ngắn gọn và đầy đủ dưới đây.

Giải Hóa học 12 Bài 1 SBT: Este

Bài 1.9 trang 4 SBT Hóa học 12

Đồng phân nào trong số các đồng phân mạch hở có công thức phân tử C2H4O2 tác dụng được với

a) Dung dịch natri hiđroxit ?

b) Natri kim loại ?

c) Ancol etylic ?

d) Dung dịch AgNO3/NH3 sinh ra Ag ?

Viết các phương trình hoá học minh hoạ

Lời giải:

Ứng với công thức phân tử C2H4O2 có các công thức cấu tạo mạch hở sau : CH3COOH (A) ; HCOOCH3 (B) ; HOCH2CHO (C).

Tác dụng được với dung dịch natri hiđroxit : A và B.

CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O

HCOOCH3 + NaOH → HCOONa + CH3OH

Tác dụng được với natri kim loại : A và C.

CH3COOH + Na → CH3COONa + ½ H2

HOCH2CHO + Na → NaOCH2CHO + ½ H2

Tác dụng được với ancol etylic : A và C.

C2H5OH + CH3COOH Giải sách bài tập Hóa học 12 | Giải sbt Hóa học 12 CH3COOC2H5 + H2O

C2H5OH + HOCH2CHO → C2H5OCH2CHO + H2O

Tác dụng được với AgNO3/NH3 sinh ra Ag : B và C.

HCOOCH3 + 2AgNO3 + 2NH3 → NH4OOCOCH3 + 2Ag + NH4NO3 + H2O

HOCH2CHO + 2AgNO3 + 2NH3 → HOCH2COONH4 + 2Ag + NH4NO3 + H2O

Bài 1.10 trang 5 SBT Hóa học 12

Este đơn chức X có phần trăm khối lượng các nguyên tố C, H, O lân lượt là 48,65% ; 8,11% va 43,24%

a) Tìm công thức phân tử, viết các công thức cấu tạo có thể có và gọi tên X.

b) Đun nóng 3,7 g X với dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Từ dung dịch sau phản ứng, thu được 4,1 g muối rắn khan. Xác định công thức cấu tạo của X.

Lời giải:

a. Từ phần trăm khối lượng các nguyên tố, ta xác định được công thức đơn giản nhất của X là C3H6O2 → Công thức phân tử của X là C3H6O2.

Các công thức cấu tạo có thể có của X là :

HCOOC2H5 (etyl fomat) và CH3COOCH3 (metyl axetat).

b. Đặt công thức của X là RCOOR1 (R1 # H).

RCOOR1 + NaOH → RCOONa + R1OH

nX = 0,05 mol

Muối khan là RCOONa có số mol = số mol X = 0,05 mol

=> MRCOONa = 41/0,05 = 82 (g/mol)

Từ đó suy ra muối là CH3COONa.

Công thức cấu tạo của X là CH3COOCH3

Bài 1.11 trang 5 SBT Hóa học 12

Hai este X và Y là đồng phân cấu tạo của nhau. Tỉ khối hơi của X so với hiđro bằng 44.

a) Tìm công thức phân tử của X và Y.

b) Cho 4,4 g hồn hợp X và Y tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 4,45 g chất rắn khan và hỗn hợp hai ancol là đồng đẳng kế tiếp. Xác định công thức cấu tạo của X, Y và gọi tên chúng.

Lời giải:

a) MX = 44.2 = 88 (g/mol).

Vì nhóm COO trong phân tử este có khối lượng là 44, nên X và Y thuộc loại este đơn chức dạng RCOOR' hay CxHyO2.

Ta có : 12x + y = 56→x = 4;y = 8

Công thức phân tử của X và Y là C4H8O2. X, Y thuộc loại este no, đơn chức, mạch hở.

b) Đặt công thức chung của 2 este là RCOOR ’. Phản ứng thủy phân trong dung dịch NaOH :

RCOOR’ + NaOH → RCOONa + R’OH

Chất rắn khan là hỗn hợp muối của hai axit là đồng đẳng kế tiếp (vì hai ancol là đồng đẳng kế tiếp).

neste = n muối= 4,4 / 88 = 0,05 mol

M RCOONa = 4,45/0,05 = 89 (g/mol)

→ R = 22.

Hai muối tương ứng là CH3COONa và C2H5COONa.

X là CH3COOCH2CH3 (etyl axetat), Y là C2H5COOCH3 (metyl propionat).

Bài 1.12 trang 5 SBT Hóa học 12

Este đơn chức X thu được từ phản ứng este hoá giữa ancol Y và axit hữu cơ z (có xúc tác là axit H2SO4). Đốt cháy hoàn toàn 4,3 g X thu được 4,48 lít khí CO (đktc) và 2,7 g nước. Tìm công thức phân tử, viết công thức cấu tạo và tên gọi của X. Viết phương trình hoá học của phản ứng điều chế X từ axit và ancol tương ứng.

Lời giải:

Từ sản phẩm cháy ta có :

nC = nCO2 = 0,2 mol → mC = 2,4 g

nH = 2. nH2O = 0,3 mol → mH = 0,3 g

mO = 4,3 - 2,4 - 0,3 = 1,6 (g) → nO = 0,1 mol.

Đặt công thức phân tử của X là Cx Hy Oz . Ta có tỉ lệ :

x : y : z = 0,2 : 0,3 : 0,1 = 2 : 3 : 1.

CTĐGN của X là C2H3O

Mà X là este đơn chức nên công thức phân tử của X là C4H6O2.

Vì X được tạo ra từ phản ứng este hoá giữa ancol Y và axit hữu cơ Z nên có công thức cấu tạo :

HCOOCH2CH=CH2 (anlyl fomat) hoặc CH2=CHCOOCH3 (metyl acrylat).

HCOOH + CH2=CH-CH2OH

C2H5OH + CH3COOH Giải sách bài tập Hóa học 12 | Giải sbt Hóa học 12 HCOOCH2-CH=CH2 + H2O

CH2=CH-COOH + CH3OH

C2H5OH + CH3COOH Giải sách bài tập Hóa học 12 | Giải sbt Hóa học 12 CH2=CH-COOCH3

Bài 1.13 trang 5 SBT Hóa học 12

Hỗn hợp X gồm axit axetic và ancol etylic. Chia X thành ba phần bằng nhau. Cho phần một tác dụng với natri dư thấy có 3,36 lít khí H2 thoát ra (đktc). Phần hai phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH IM.

Thêm vào phần ba một lượng H2SO4 làm xúc tác rồi thực hiện phản ứng este hoá, hiệu suất đạt 60%.

a) Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra.

b) Tính khối lượng của hỗn hợp X đã dùng và khối lượng este thu được.

Lời giải:

a) PTHH

CH3COOH + Na → CH3COONa + 1/2H2

C2H5OH + Na → C2H5ONa + 1/2 H2

CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O

CH3COOH + C2H5OH → CH3COOC2H5 + H2O

b) Phần một : nancol + naxit = 2nH2 = 2. 3,36/22,4 = 0,3 mol

Phần hai: naxit = nNaOH = 0,2 mol ⇒ nancol = 0,1 mol

mX = 3.(0,2.60 + 0,1.46) = 49,8g

Phần 3:

Ta có: naxit > nancol ⇒ Hiệu suất tính theo ancol

H = 60% ⇒ neste tạo thành = 0,1.60% = 0,06 mol

meste = 0,01.88 = 5,28g

►►CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Giải SBT Hóa 12 Bài 1: Este (ngắn gọn nhất) file PDF hoàn toàn miễn phí.

Đánh giá bài viết
5.0
1 lượt đánh giá
CÔNG TY CỔ PHẦN TRUYỀN THÔNG HDC VIỆT NAM
Tầng 3, toà nhà S3, Vinhomes Skylake, đường Phạm Hùng, quận Nam Từ Liêm, Hà Nội
Liên hệ quảng cáo: tailieucom123@gmail.com
Copyright © 2020 Tailieu.com
DMCA.com Protection Status