Mời các em học sinh và quý thầy cô tham khảo ngay hướng dẫn giải Giải SBT Hóa học 12 Bài 1: Este (chính xác nhất) được đội ngũ chuyên gia biên soạn ngắn gọn và đầy đủ dưới đây.
Đồng phân nào trong số các đồng phân mạch hở có công thức phân tử C2H4O2 tác dụng được với
a) Dung dịch natri hiđroxit ?
b) Natri kim loại ?
c) Ancol etylic ?
d) Dung dịch AgNO3/NH3 sinh ra Ag ?
Viết các phương trình hoá học minh hoạ
Lời giải:
Ứng với công thức phân tử C2H4O2 có các công thức cấu tạo mạch hở sau : CH3COOH (A) ; HCOOCH3 (B) ; HOCH2CHO (C).
Tác dụng được với dung dịch natri hiđroxit : A và B.
CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O
HCOOCH3 + NaOH → HCOONa + CH3OH
Tác dụng được với natri kim loại : A và C.
CH3COOH + Na → CH3COONa + ½ H2
HOCH2CHO + Na → NaOCH2CHO + ½ H2
Tác dụng được với ancol etylic : A và C.
C2H5OH + CH3COOH CH3COOC2H5 + H2O
C2H5OH + HOCH2CHO → C2H5OCH2CHO + H2O
Tác dụng được với AgNO3/NH3 sinh ra Ag : B và C.
HCOOCH3 + 2AgNO3 + 2NH3 → NH4OOCOCH3 + 2Ag + NH4NO3 + H2O
HOCH2CHO + 2AgNO3 + 2NH3 → HOCH2COONH4 + 2Ag + NH4NO3 + H2O
Este đơn chức X có phần trăm khối lượng các nguyên tố C, H, O lân lượt là 48,65% ; 8,11% va 43,24%
a) Tìm công thức phân tử, viết các công thức cấu tạo có thể có và gọi tên X.
b) Đun nóng 3,7 g X với dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Từ dung dịch sau phản ứng, thu được 4,1 g muối rắn khan. Xác định công thức cấu tạo của X.
Lời giải:
a. Từ phần trăm khối lượng các nguyên tố, ta xác định được công thức đơn giản nhất của X là C3H6O2 → Công thức phân tử của X là C3H6O2.
Các công thức cấu tạo có thể có của X là :
HCOOC2H5 (etyl fomat) và CH3COOCH3 (metyl axetat).
b. Đặt công thức của X là RCOOR1 (R1 # H).
RCOOR1 + NaOH → RCOONa + R1OH
nX = 0,05 mol
Muối khan là RCOONa có số mol = số mol X = 0,05 mol
=> MRCOONa = 41/0,05 = 82 (g/mol)
Từ đó suy ra muối là CH3COONa.
Công thức cấu tạo của X là CH3COOCH3
Bài 1.11 trang 5 SBT Hóa học 12
Hai este X và Y là đồng phân cấu tạo của nhau. Tỉ khối hơi của X so với hiđro bằng 44.
a) Tìm công thức phân tử của X và Y.
b) Cho 4,4 g hồn hợp X và Y tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 4,45 g chất rắn khan và hỗn hợp hai ancol là đồng đẳng kế tiếp. Xác định công thức cấu tạo của X, Y và gọi tên chúng.
Lời giải:
a) MX = 44.2 = 88 (g/mol).
Vì nhóm COO trong phân tử este có khối lượng là 44, nên X và Y thuộc loại este đơn chức dạng RCOOR' hay CxHyO2.
Ta có : 12x + y = 56→x = 4;y = 8
Công thức phân tử của X và Y là C4H8O2. X, Y thuộc loại este no, đơn chức, mạch hở.
b) Đặt công thức chung của 2 este là RCOOR ’. Phản ứng thủy phân trong dung dịch NaOH :
RCOOR’ + NaOH → RCOONa + R’OH
Chất rắn khan là hỗn hợp muối của hai axit là đồng đẳng kế tiếp (vì hai ancol là đồng đẳng kế tiếp).
neste = n muối= 4,4 / 88 = 0,05 mol
M RCOONa = 4,45/0,05 = 89 (g/mol)
→ R = 22.
Hai muối tương ứng là CH3COONa và C2H5COONa.
X là CH3COOCH2CH3 (etyl axetat), Y là C2H5COOCH3 (metyl propionat).
Este đơn chức X thu được từ phản ứng este hoá giữa ancol Y và axit hữu cơ z (có xúc tác là axit H2SO4). Đốt cháy hoàn toàn 4,3 g X thu được 4,48 lít khí CO (đktc) và 2,7 g nước. Tìm công thức phân tử, viết công thức cấu tạo và tên gọi của X. Viết phương trình hoá học của phản ứng điều chế X từ axit và ancol tương ứng.
Lời giải:
Từ sản phẩm cháy ta có :
nC = nCO2 = 0,2 mol → mC = 2,4 g
nH = 2. nH2O = 0,3 mol → mH = 0,3 g
mO = 4,3 - 2,4 - 0,3 = 1,6 (g) → nO = 0,1 mol.
Đặt công thức phân tử của X là Cx Hy Oz . Ta có tỉ lệ :
x : y : z = 0,2 : 0,3 : 0,1 = 2 : 3 : 1.
CTĐGN của X là C2H3O
Mà X là este đơn chức nên công thức phân tử của X là C4H6O2.
Vì X được tạo ra từ phản ứng este hoá giữa ancol Y và axit hữu cơ Z nên có công thức cấu tạo :
HCOOCH2CH=CH2 (anlyl fomat) hoặc CH2=CHCOOCH3 (metyl acrylat).
HCOOH + CH2=CH-CH2OH
C2H5OH + CH3COOH HCOOCH2-CH=CH2 + H2O
CH2=CH-COOH + CH3OH
C2H5OH + CH3COOH CH2=CH-COOCH3
Hỗn hợp X gồm axit axetic và ancol etylic. Chia X thành ba phần bằng nhau. Cho phần một tác dụng với natri dư thấy có 3,36 lít khí H2 thoát ra (đktc). Phần hai phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH IM.
Thêm vào phần ba một lượng H2SO4 làm xúc tác rồi thực hiện phản ứng este hoá, hiệu suất đạt 60%.
a) Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra.
b) Tính khối lượng của hỗn hợp X đã dùng và khối lượng este thu được.
Lời giải:
a) PTHH
CH3COOH + Na → CH3COONa + 1/2H2
C2H5OH + Na → C2H5ONa + 1/2 H2
CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O
CH3COOH + C2H5OH → CH3COOC2H5 + H2O
b) Phần một : nancol + naxit = 2nH2 = 2. 3,36/22,4 = 0,3 mol
Phần hai: naxit = nNaOH = 0,2 mol ⇒ nancol = 0,1 mol
mX = 3.(0,2.60 + 0,1.46) = 49,8g
Phần 3:
Ta có: naxit > nancol ⇒ Hiệu suất tính theo ancol
H = 60% ⇒ neste tạo thành = 0,1.60% = 0,06 mol
meste = 0,01.88 = 5,28g
►►CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Giải SBT Hóa 12 Bài 1: Este (ngắn gọn nhất) file PDF hoàn toàn miễn phí.