Mời các em học sinh và quý thầy cô tham khảo ngay hướng dẫn giải Giải SBT Hóa học 12 Bài 6: Saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ (chính xác nhất) được đội ngũ chuyên gia biên soạn ngắn gọn và đầy đủ dưới đây.
Saccarozơ và fructozơ đều thuộc loại
A. monosaccarit.
B. đisaccarit.
C. polisaccarit
D. cacbohiđrat.
Lời giải:
Đáp án: D
Glucozơ và mantozơ thuộc loại
A.monosaccarit.
B. đisaccarit.
C. polisaccarit.
D. cacbohiđrat.
Lời giải:
Đáp án: D
Loại thực phẩm không chứa nhiều saccarozơ là
A. đường phèn.
B. mật mía.
C. mật ong
D. đường kính.
Lời giải:
Đáp án: C
Trong các nhận xét dưới đây, nhận xét nào sai?
A. Xenlulozơ và tinh bột đều thuộc loại polisaccarit
B. Xenlulozơ và tinh bột đều có thể thủy phân tạo ra glucozơ
C. Xenlulozơ và tinh bột đều được tạo thành trong cây xanh
D. Xenlulozơ và tinh bột có cùng công thức phân tử và phân tử khối trung bình
Lời giải:
Đáp án: D
Các chất không tan được trong nước lạnh là
A. glucozơ, xenlulozơ.
B. tinh bột, xenlulozơ.
C. saccarozơ, tinh bột.
D. fructozơ, glucozơ.
Lời giải:
Đáp án: B
Cho chất X vào dung dịch AgNO3 trong amoniac, đun nóng, không thấy có bạc kết tủa. Chất X có thể là chất nào trong các chất dưới đây ?
A. Glucozơ.
B. Fructozơ.
C. Axetanđehit.
D. Saccarozơ
Lời giải:
Đáp án: D
Dãy chất nào sau đây có tất cả các chất đều không tham giả phản ứng thủy phân
A. Saccarozơ, tinh bột
B. Xenlulozơ, saccarozơ
C. Fructozơ, glucozơ
D. Tinh bột, mantozơ
Lời giải:
Đáp án: C
Chất lỏng hoà tan được xenlulozơ là
A. benzen.
B. ete.
C. etanol.
D. nước Svayde.
Lời giải:
Đáp án: D
Cho sơ đồ chuyển hoá sau : Tinh bột → X → Y → Axit axetic.
X và Y lần lượt là
A. glucozơ, ancol etylic.
B. mantozơ, glucozơ.
C. glucozơ, etyl axetat.
D. ancol etylic, anđehit axetic.
Lời giải:
Đáp án: A
Dãy chất nào sau đây gồm tất cả các chất đều tác dụng được với H2O (khi có mặt chất xúc tác, trong điều kiện thích hợp)
A. saccarozơ, glucozơ, tinh bột
B. saccarozơ, xenlulozơ, glucozơ
C. saccarozơ, glucozơ, fructozơ
D. saccarozơ, xenlulozơ, tinh bột
Lời giải:
Đáp án: D
Khi thuỷ phân một lượng saccarozơ thu được 270 g hỗn hợp glucozơ và fructozơ. Khối lượng saecarozơ đã thuý phân là
A. 513 g.
B. 288 g.
C. 256,5 g.
D. 270 g.
Lời giải:
Đáp án: C
Hợp chất A là chất rắn kết tinh có vị ngọt, tan nhiều trong nước. Khi thuỷ phân chất A thu được hai chất đồng phân ; một trong hai chất đó - chất B - tham gia phản ứng với nước brom biến thành chất hữu cơ C. Hỏi các chất A, B và C có thể là chất gì ? Viết phương trình hoá học của các phản ứng.
Lời giải:
A là saccarozơ;
B là glucozơ ;
C là axit gluconic
PTHH:
C12H22O11 + H2O to→ C6H12O6 + C6H12O6
C5H11O5CHO + Br2 + H2O → C5H11O5COOH + 2HBr
Một loại nước mía có nồng độ saccarozơ 7,5% và khối lượng riêng 1,1 g/ml. Từ nước mía đó người ta chế biến thành đường kết tinh (chứa 2% tạp chất) và rỉ đường (chứa 25% saccarozơ). Rỉ đường lại được lên men thành ancol etylic với hiệu suất 60%.
a) Tính khối lượng đường kết tinh và khối lượng rỉ đường thu được từ 1000 lít nước mía đó. Biết rằng 80% saccarozơ ở dạng đường kết tinh, phần còn lại ở trong rỉ đường.
b) Toàn bộ lượng ancol etylic thu được từ lên men rỉ đường nói trên được pha thành rượu 40°. Tính thể tích rượu 40° thu được biết rằng khối lượng riêng của ancol etylic là 0,8 g/ml.
Lời giải:
a) Khối lượng saccarozơ trong 1000 lít nước mía : 1000x1000 x 1,1 x 7,5/100 = 82500g = 82,5kg
Khối lượng đường kết tinh : 82,5.80/100 x 100/98 = 67,35kg
Khối lượng rỉ đường: 82,5.20%:25% = 66 kg
b) C12H22O11 + H2O → 4C2H5OH + 4CO2
342g 184g
Khối lượng ancol etylic thu được là: 82,5.20%.184/342.60% = 5,326 kg
Thể tích rượu 40° thu được là: 5,326.100/40 : 0,8 = 16,6 (lít)
Từ một loại nguyên liệu chứa 80% tinh bột, người ta sản xuất ancol etylic bằng phương pháp lên men. Sự hao hụt trong toàn quá trình là 20%. Từ ancol etylic người ta pha thành cồn 90°. Tính thể tích cồn thu được từ 1 tấn nguyên liệu biết rằng khối lượng riêng của ancol etylic là 0,8 g/ml.
Lời giải:
Khối lượng tinh bột trong 1 tấn nguyên liệu: 1000 x 80/100 = 800kg
PT:
(-C6H10O5-)n + nH2O to→ nC6H12O6
C6H12O6 to→ 2C2H5OH + 2CO2
Cứ 162 g tinh bột thu được 92g ancol etylic
Vậy 800 kg tinh bột sẽ tạo ra 800 x 92/162 kg ancol etylic
Vì sự hao hụt trong toàn quá trình là 20% nên thể tích cồn 900 là: 92.800/162 x 80/100 x 100/90 x 1/0,8 = 504,8l
Từ nguyên liệu là vỏ bào, mùn cưa (chứa 50% xenlulozơ) người ta có thể sản xuất ancol etylic với hiệu suất 70%. Từ ancol etylic có thể sản xuất polibutađien (dùng sản xuất cao su buna) với hiệu suất 75%. Tính khối lượng nguyên liệu cần dùng để sản xuất 1 tấn polibutađien.
Lời giải:
(-C6H10O5-)n + nH2O to→ nC6H12O6
C6H12O6 to→ 2C2H5OH + 2CO2
2C2H5OH → CH2 = CH - CH = CH2 + 2H2O + H2
nCH2=CH-CH=CH2 to→ (-CH2-CH-CH-CH2-)n
Khối lượng ancol etylic cần để sản xuất 1 tấn cao su buna (hiệu suất 75%) là: 1000.92/54 x 100/75 = 2271,6kg
Khối lượng nguyên liệu cần dùng là: 2271,6x162/92 x 100/70 x 100/50 = 11428,57kg
Trong môi trường kiềm, fructozơ chuyển hoá thành glucozơ. Do đó fructozơ cũng có phản ứng tráng bạc. Khi cho 36 g hỗn hợp X gồm glucozơ và fructozơ tác dụng với dung dịch AgNO3 / NH3 dư thì thu được bao nhiêu g Ag ?
Lời giải:
Vì glucozo và fructozo đều có CTPT: C6H12O6
→ tổng số mol hỗn hợp là 36/180 = 0,2 mol
C6H12O6 → 2Ag
mAg = 0,4.108 = 43,2 g.
►►CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Giải SBT Hóa 12 Bài 6: Saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ (ngắn gọn nhất) file PDF hoàn toàn miễn phí.