Mời các em học sinh và quý thầy cô tham khảo ngay hướng dẫn giải Giải SBT Hóa học 12 Bài 16: Vị trí của kim loại trong bảng tuần hoàn và cấu tạo của kim loại (chính xác nhất) được đội ngũ chuyên gia biên soạn ngắn gọn và đầy đủ dưới đây.
Liên kết kim loại là liên kết được hình thành do
A. các đôi electron dùng chung giữa 2 nguyên tố
B. sự nhường cặp electron chưa tham gia liên kết của nguyên tử này cho nguyên tử kia để tạo thành liên kết giữa 2 nguyên tử
C. lực hút tĩnh điện giữa ion dương và ion âm
D. sự tham gia của các electron tự do giữa các nguyên tử và ion kim loại trong mạng tinh thể
Lời giải:
Đáp án: D
Những nhóm nguyên tố nào dưới đây ngoài nguyên tố kim loại còn có nguyên tố phi kim
A. Tất cá các nguyên tố f
B. Tất cá các nguyên tố d
C. Tất cá các nguyên tố s (trừ nguyên tố H)
D. Tất cá các nguyên tố p
Lời giải:
Đáp án: D
Tính chất hóa học đặc trung của kim loại là tính khử (dễ bị oxi hóa thành ion dương) vì
A. nguyên tử kim loại thường có 5,6,7 electron lớp ngoài cùng
B. nguyên tử kim loại có năng lượng ion hóa nhỏ
C. kim loại có xu hướng thu thêm electron để đạt cấu hình của khí hiếm
D. nguyên tử kim loại có độ âm điện lớn
Lời giải:
Đáp án: B
Cho các kim loại: Na, Ca, Fe, Zn, Cu, Ag. Những kim loại không khử được H2O, dù ở nhiệt độ cao là
A. Fe, Zn, Cu, Ag
B. Cu,Ag
C. Na, Ca, Cu, Ag D
. Fe, Cu, Ag
Lời giải:
Đáp án: B
Cho a mol Mg và b mol Zn vào dung dịch chứa c mol Cu2+ và d mol Ag+. Biết rằng a < c + d/2. Để được dung dịch chứa 3 ion kim loại thì mối quan hệ giữa b và a, c, d là
A. b > c - a
B. b < c - a
C. b > c - a + d/2
D. b < c - a + d/2
Lời giải:
Đáp án: D
M là kim loại trong số các kim loại sau: Cu, Ba, Zn, Mg. Dung dịch muối MCl2 phản ứng với dung dịch Na2CO3 hoặc Na2SO4 tạo kết tủa, nhưng không tạo kết tủa khi phản ứng với dung dịch NaOH. Kim loại M là
A. Mg B. Cu
C. Ba D.Zn
Lời giải:
Đáp án: C
Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong nguyên tử của một nguyên tố là 155.Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 33. Nguyên tố đó là
A. bạc. B. đồng,
C. chì. D. sắt.
Lời giải:
Đáp án: A
Hướng dẫn giải:
Ta có tổng số hạt p, e, n là 155 ⇒ 2P + N = 155
Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 33 hạt ⇒ 2P – N = 33
⇒ P = Z = 47 ⇒ Ag
Một nguyên tử có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 40. Đó là nguyên tử của nguyền tố nào sau đây ?
Ạ. Canxi B. Bari
C. Nhôm D. Sắt
Lời giải:
Đáp án: C
Hướng dẫn giải:
Tổng số hạt là 40 ⇒ 2P + N = 40
Ta có: P ≤ N ≤ 1,5P ⇒ 3P ≤ 2P + N = 40 ≤ 3,5P
⇒ 11,43 ≤ P ≤ 13,33
⇒ P = 12 ⇒ N = 16 (loại)
Hoặc P = 13 ⇒ N = 14 ⇒ Al
Những tính chất vật lí chung của kim loại (tính dẻo, dẫn nhiệt, dẫn điện, ánh kim) gây ra do
A. khối lượng nguyên tử kim loại
B. cấu trúc mạng tinh thể kim loại mạnh
C. tính khử của kim loại
D. Các electron tự do trong kim loại
Lời giải:
Đáp án: D
Dãy sắp xếp nào sau đây đúng theo thứ tự giảm dần bán kính của nguyên tử và ion?
A. Ne > Na+ > Mg2+
B. Na+ > Ne > Mg2+
C. Na+ > Mg2+ > Ne
D. Mg2+ > Na+ > Ne
Lời giải:
Đáp án: B
Nguyên tử Na và Cl có các lớp electron là: (Na) 2/8/1; (Cl) 2/8/7. Trong phản ứng hóa học các nguyên tử Na và Cl đạt được cấu hình bền với 8 e lớp ngoài cùng bằng cách
A. hai nguyên tử góp chung electron
B. nguyên tử Na nhường 1e cho nguyên tử Cl để cho lớp electron ngoià cùng của nguyên tử Na và Cl đều có 8e
C. nguyên tử Cl nhường 7e cho nguyên tử Na để cho lớp electron ngoài cùng của nguyên tử Cl và Na đều có 8e
D. tùy điều kiện phản ứng mà nguyên tử Na nhường e hoặc nguyên tử Cl nhường e
Lời giải:
Đáp án: B
Viết cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố kim loại : K, Ca, Al, Fe, Cu, Cr. Có nhận xét gì về cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố
Lời giải:
Nguyên tố | Z | Cấu hình e |
K | 19 | 1s22s22p63s23p64s1 |
Ca | 20 | 1s22s22p63s23p64s2 |
Al | 13 | 1s22s22p63s23p1 |
Fe | 26 | 1s22s22p63s23p63d64s2 |
Cu | 29 | 1s22s22p63s23p63d104s1 |
Cr | 24 | 1s22s22p63s23p63d54s1 |
Trong nguyên tử Cr và Cu một electron trong lớp có năng lượng thấp 4s điền vào lớp có năng lượng cao hơn 3d, chúng có cấu hình lớp ngoài cùng là 3d5 4s1 và 3d10 4s1
Hãy so sánh số electron ở lớp ngoài cùng của nguyên tử kim loại nhóm IA, IIA và phi kim nhóm VIA, VIIA.
Lời giải:
- Số e ở lớp ngoài cùng của nguyên tử kim loại nhóm IA, IIA là 1,2 của phi kim nhóm VIA, VIIA là 6,7.
Dựa vào khối lượng riêng của kim loại, hãy tính thể tích mol kim loại và ghi kết quả vào bảng sau:
Tên kim loại | Khối lượng riêng (g/cm3) | Thể tích mol (g/cm3) |
Kali (K) | 0,86 | |
Natri (Na) | 0,97 | |
Magie (Mg) | 1,74 | |
Nhôm (AI) | 2,70 | |
Kẽm (Zn) | 7,14 | |
Sắt (Fe) | 7,87 | |
Đồng (Cu) | 8,92 | |
Bạc (Ag) | 10,50 | |
Vàng (Au) | 19,30 |
Lời giải:
Tên kim loại | Khối lượng riêng (g/cm3) | Thể tích mol (g/cm3) |
Kali (K) | 0,86 | 45,46 |
Natri (Na) | 0,97 | 23,70 |
Magie (Mg) | 1,74 | 13,97 |
Nhôm (Al) | 2,70 | 9,99 |
Kẽm (Zn) | 7,14 | 9,16 |
Sắt (Fe) | 7,87 | 7,10 |
Đồng (Cu) | 8,92 | 7,12 |
Bạc (Ag) | 10,50 | 10,27 |
Vàng (Au) | 19,30 | 10,2 |
►►CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Giải SBT Hóa 12 Bài 17: Vị trí của kim loại trong bảng tuần hoàn và cấu tạo của kim loại (ngắn gọn nhất) File PDF hoàn toàn miễn phí.