Mời các em học sinh và quý thầy cô tham khảo ngay hướng dẫn giải Giải SBT Hóa học 12 Bài 13: Đại cương về polime (chính xác nhất) được đội ngũ chuyên gia biên soạn ngắn gọn và đầy đủ dưới đây.
Cho các polime :(-CH2 - CH2-)n, (-CH2-CH = CH-CH2-)n và (-NH-[CH2]5-CO-) . Công thức các monome tạo nên các polime trên (bằng cách trùng hợp hoặc trùng ngưng) lần lượt là
A. CH2 = CH2 ; CH3 - CH = CH - CH3 ; H2N - CH2 -CH2- COOH.
B. CH2 = CHCl ; CH3 - CH = CH - CH3 ; H2N - CH(NH2) - COOH.
C. CH2 = CH2 ; CH2 = CH - CH = CH2 ; H2N - [CH2]5 - COOH.
D. CH2 = CH2 ; CH3 - CH = C = CH2 ; H2N - [CH2]5 - COOH.
Lời giải:
C
Chất không có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp là
A. stiren.
B. toluen
C. propen
D. isopren.
Lời giải:
B
Chất không có khả năng tham gia phản ứng tròng ngưng là
A. glyxin.
B. axit terephtalic.
C. axit axetic.
D. etylen glicol.
Lời giải:
Đáp án: C
Trong các nhận xét dưới đây, nhận xét nào không đúng ?
A. Các polime không bay hơi.
B. Đa số polime khó hoà tan trong các dung môi thông thường.
C. Các polime không có nhiệt độ nóng chảy xác định.
D. Các polime đều bền vững dưới tác dụng của axit.
Lời giải:
Đáp án: D
Polime có tên là (-CH2-CH(-OOCCH3)-)n
A. poli(metyl acrylat).
B. poli(vinyl axetat).
C. poli(metyl metacrylat).
D. poliacrilonitrin.
Lời giải:
Đáp án: B
Poli(ure-fomanđehit) có công thức cấu tạo là
A. (-NH - CO - NH - CH2-)n .
B. (-CH2-CH(-CN)-)n
C. (-NH - [CH2 ]6 - NH - CO - [CH2 ]4 - CO -)n
D. (-C6H5(-OH)-CH2-)n
Lời giải:
Đáp án: A
Sản phẩm trùng hợp propen CH3 - CH = CH2 là
A.( -CH3-CH-CH2-)n.
B.(-CH2-CH2-CH2-)n.
C. (-CH3-CH = CH2-)n
D.(-CH2-CH(-CH3)-)n
Lời giải:
Đáp án: D
Trong các chất dưới đây, chất nào khi được thuỷ phân hoàn toàn sẽ tạo ra alanin?
A. (-NH-CH2 - CH2 – CO-)n
B. (-NH2 –CH(-CH3)-CO-)n
C. (-NH - CH(CH3) – CO-)n.
D. (-NH - CH2 - CH(CH3)- CO-)n.
Lời giải:
Đáp án: C
Có thể điều chế poli(vinyl ancol) (–CH2 – CH(-OH) -)n bằng cách
A. trùng hợp ancol vinylic CH2 = CH - OH.
B. trùng ngưng etylen glicol CH2OH - CH2OH
C. xà phòng hoá poli(vinyl axetat) (-CH2-CH(-OOCCH3)-)n
D. dùng một trong ba cách trên.
Lời giải:
Đáp án: C
Một loại polime có phân tử khối trung bình là 250000 và hệ số trùng hợp là 4000. Tên của polime này là
A. polietilen
B. poli (vinyl clorua)
C. teflon
D. polipropilen
Lời giải:
Đáp án: B
Trong các polime dưới đây, chất nào có mạch phân nhánh?
A. xenlulozơ
B. Amilozơ
C. Aminopectin
D. Cao su lưu hóa
Lời giải:
Đáp án: C
Chất polipropilen thuộc loại polime nào sau đây
A. Polime thiên nhiên
B. Polime bán tổng hợp
C. Polime trùng ngưng
D. Polime trùng hợp
Lời giải:
Đáp án: D
Chất X có công thức phân tử C8H10O. X có thể tham gia vào quá trình chuyển hoá sau :
X H2O→ Y trùng hợp→ polistiren
Hai chất X và Y có công thức cấu tạo và tên như thế nào ? Viết phương trình hoá học của các phản ứng nói trên.
Lời giải:
X có thể là C6H5 — CH2 — CH2 — OH 2-phenyletanol
hoặc C6H5 — CH(CH3)—OH 1-phenyletanol
→Y là C6H5 - CH = CH2 stiren
→C6H5-CH2-CH2-OH to→ C6H5-CH=CH2 + H2O
→nC6H5-CH-CH2 to→ (-CH(-C6H5)-CH2-)n
Viết phương trình hoá học của phản ứng tạo ra polime từ các monome sau đây. Ghi tên polime thu được.
a) CH2 = CHCl.
b) CH2 = CH - CH = CH2.
c) H2N - [CH2C5- COOH.
d) HO - CH2 - CH2 - OH và HOOC - C6H4 - COOH
Lời giải:
a) nCH2=CH-Cl to→ -(CH2-CH(-Cl)-)n
b) nCH2=CH-CH=CH2 to→ -(CH2-CH=CH-CH2-)n
c) nNH2-[CH2C5-COOH to→ -(NH-[CH2C5-CO-)n +nH2O
d) nHOOC - C6H4 - COOH + nHO - CH2 - CH2 - OH → -(CO-C6H4-CO-O-CH2-CH2-O-)n + 2nH2O
Từ nguyên liệu là axetilen và các chất vô cơ, người ta có thể điều chế poli(vinyl axetat) và poli(vinyl ancol). Hãy viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra trong quá trình điều chế đó.
Lời giải:
CH≡CH + H2O to→ CH3-CH=O
2CH3-CH=O + O2 xt→ 2CH3-COOH
CH3-COOH + CH≡CH → CH3-COO-CH=CH2
nCH2=CH-OOC-CH3 to→ -(CH(-OOC-CH3)-CH2-)n
-(CH(-OOCCH3)-CH2-)n + nNaOH to→ nCH3COONa + -(CH(-OH)-CH2-)n
Phản ứng trùng hợp một hỗn hợp monome tạo thành polime chứa một số loại mắt xích khác nhau được gọi là phản ứng đồng trùng hợp. Hãy viết phương trình hoá học của phản ứng đồng trùng hợp :
a) Buta-1,3-đien và stiren.
b) Buta-1,3-đien và acrilonitrin CH2 = CH - CN.
Lời giải:
a) nCH2=CH-CH=CH2 + nC6H5-CH=CH2 to→ -(CH2-CH=CH-CH2 - CH(-C6H5)-CH2-)n
b) nCH2=CH-CH=CH2 + nCN-CH=CH2 to→ -(CH2-CH=CH-CH2 - CH(-CN)-CH2-)n
Chất X có công thức phân tử C4H8O. Cho X tác dụng với H2 dư (chất xúc tác Ni, nhiệt độ cao) được chất Y. Đun Y với H2SO4 đặc ở nhiệt độ cao thu được chất hữu cơ Z. Trùng hợp Z, thu được poliisobuten.
Hãy viết công thức cấu tạo của X, Y và Z. Trinh bày các phương trình hoá học của các phản ứng nêu trên.
Lời giải:
Chất X có thể là CH2=C(-CH3)-CH2-OH hoặc CH3-CH(-CH3)-CHO
Chất Y là CH3-CH(-CH3)-CH2-OH ; Z là CH3-C(-CH3)=CH2
CH2=C(-CH3)-CH2-OH + H2 to→ CH3-CH(-CH3)-CH2-OH
CH3-CH(-CH3)-CH2-OH to→ CH3-C(-CH3)=CH2 + H2O
nCH3-C(CH3)=CH2 to→ -(CH2)-C-(CH3)(-CH3-)n
►►CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Giải SBT Hóa 12 Bài 13: Đại cương về polime (ngắn gọn nhất) file PDF hoàn toàn miễn phí.