Mời các em học sinh và quý thầy cô tham khảo ngay hướng dẫn giải Giải SBT Hóa học 12 Bài 15: Luyện tập: Polime và vật liệu polime (chính xác nhất) được đội ngũ chuyên gia biên soạn ngắn gọn và đầy đủ dưới đây.
Polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp là
A. poli(ure-fomandehit).
B. teflon
C. poli(etylen terephtalat).
D. poli(phenol-fomandehit).
Lời giải:
Đáp án: B
Polime được điểu chê bằng phản ứng trùng ngưng là
A. poli(metyl metacrylat).
B. poliacrilonitrin.
C. polistiren.
D. polipeptit.
Lời giải:
Đáp án: D
Có thể điều chế poli (vinyl clorua) xuất phát từ monome nào dưới đây
A. CH2=CH-COO-CH3
B. CH2=CH-COO-C2H5
C. CH2=CH-OOC-CH3
D. CH2=CH-CH2-OH
Lời giải:
Đáp án: C
Cho các loại tơ sau :
1. (-NH - [CH2]6 - NH - CO - [CH2]4 – CO-)n
2. (-NH-[CH2]5-CO-)n
3. [C6H7O2(OOCCH3)3]n
Tơ thuộc loại poliamit là
A. 1,3. B. 1,2, 3.
C. 2, 3. D. 1,2.
Lời giải:
D
Công thức của cao su isopren là
A. (- CH2 - CH = CH - CH2-)n
B. (-CH2- C(-CH3)=CH – CH2-)n
C. (-CH2-CH=CH-CH2-CH(-C6H5)-CH2-)n
D. (-CH2- CH = CH - CH2 – CH(-CN) – CH2)n
Lời giải:
B
Trong các loại tơ dưới đây, chất nào là tơ nhân tạo
A. Tơ visco. B. Tơ capron.
C. Nilon-6,6. D. Tơ tằm
Lời giải:
A
Teflon là tên của một polime được dùng làm
A. chất dẻo.
B. tơ tổng hợp.
C. cao su tổng hợp.
D. keo dán.
Lời giải:
A
Cao su buna-S là
A. cao su thiên nhiên được lưu hóa
B. cao su buna đã lưu hóa
C. cao su tổng hợp, sản phẩm trùng hợp isopren
D. cao su tổng hợp, sản phẩm đồng trùng hợp butadien và stiren
Lời giải:
D
Người ta tổng hợp poli(metyl metacrylat) từ axit và ancol tương ứng qua hai giai đoạn là este hoá (hiệu suất 60%) và trùng hợp (hiệu suất 80%).
a) Viết phương trình hoá học của các phản ứng.
b) Tính khối lượng axit và ancol cần dùng để thu được 1,2 tấn polime
Lời giải:
a) CH2=C-(CH3)-COOH + CH3OHCH2=C-(CH3)-COOCH3 + H2O
b) Nếu hiệu suất của các giai đoạn đều là 100% thì :
Để tạo ra 100 tấn polime cần 86 tấn axit và 32 tấn ancol.
Hchung = 60% . 80% =48%
1,2 tấn polime lượng axit cần dùng = 1,2.86/100 : 48% = 2,15 tấn
Khối lượng ancol cần dùng là: 1,2.32/100 : 48% = 0,80 tấn
Để đốt cháy hoàn toàn 6,55 g chất A cần dùng vừa hết 9,24 lít oxi. Sản phẩm cháy gồm có 5,85 g nước và 7,28 lít hỗn hợp khí gồm CO2 và N2. Các thể tích đo ở đktc.
a) Xác định công thức phân tử của A biết rằng phân tử khối của A là 131.
b) Viết công thức cấu tạo và tên của A biết rằng A là một ε-amino axit.
c) Viết phương trình hoá học của phản ứng điều chê polime từ chất A.
Lời giải:
a) Đặt lượng CO2 là a mol, lượng N2 là b mol.
a + b = 7,28/22,4 = 0,325 mol
Theo định luật bảo toàn khối lượng, tổng khối lượng của CO2 và N2 là :
6,55 + 9,24/22,4.32 - 5,85 = 13,9g
Do đó : 44a + 28b = 13,9
Giải hệ phương trình đại số, tìm được a = 0,30 ; b = 0,025
Khối lượng C trong 6,55 g A là : 0,30.12 = 3,60 (g)
Khối lượng H trong 6,55 g A là : 2,5.85/18 = 0,65g
Khối lượng N trong 6,55 g A là : 0,025.28 = 0,70 (g)
Khối lượng o trong 6,55 g A là : 6,55 - 3,60 - 0,65 - 0,70 = 1,6 (g)
Từ đó tìm được công thức đơn giản nhất là C6H13NO2. Kết hợp với phân tử khối (131), ta biết được công thức phân tử cũng là C6H13NO2.
b) Công thức cấu tạo : H2N - [CH2]5 - COOH axit ε-aminocaproic.
Phản ứng trùng ngưng :
nH2N-[CH2]5-COOH to→ (-NH-[CH2]5-CO-)n + nH2O
►►CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Giải SBT Hóa 12 Bài 15: Luyện tập: Polime và vật liệu polime (ngắn gọn nhất) file PDF hoàn toàn miễn phí.