Mời các em học sinh và quý thầy cô tham khảo ngay hướng dẫn giải Giải SBT Hóa học 12 Bài 32: Hợp chất của sắt (Chính xác nhất) được đội ngũ chuyên gia biên soạn ngắn gọn và đầy đủ dưới đây.
Nhận định nào sau đây sai ?
A. Sắt tác dụng được với dung dịch CuSO4
B. Sắt tác dụng được với dung dịch FeCl3.
C. Sắt tác dụng được với dung dịch FeCl2.
D. Đồng tác dụng được với dung dịch FeCl3.
Lời giải:
C
Hợp chất nào sau đây của sắt vừa có tính oxi hoá, vừa có tính khử ?
A. FeO
B. Fe2O3
C. Fe(OH)3
D. Fe(NO3)3
Lời giải:
A
Khử hoàn toàn 0,3 mol một oxit sắt FexOy bằng Al thu được 0,4 mol Al2O3 theo sơ đồ phản ứng sau :
FexOy + Al → Fe + Al2O3
Công thức của oxit sắt là
A. FeO.
B. Fe2O3.
C. Fe3O4
D. không xác định được.
Lời giải:
C
0,3 mol FexOy → 0,4 mol Al2O3
Bảo toàn nguyên tố oxi ta có: 0,3.y = 0,4.3 ⇒ y = 4
⇒ Oxit là: Fe3O4
Khử hoàn toàn hỗn hợp Fe2O3 và CuO bằng CO thu được số mol CO2 tạo ra từ các oxit có tỉ lệ tương ứng là 3 : 2. Phần trăm khối lượng của Fe2O3 và CuO trong hỗn hợp lần lượt là
A. 50% và 50%.
B. 75% và 25%.
C.75,5% và 24,5%.
D. 25% và 75%.
Lời giải:
A
CO + [O] → CO2
Số mol CO2 tạo ra bằng số mol oxi trong oxit
Khi nung hỗn hợp các chất Fe(NO3)2, Fe(OH)3 và FeCO3 trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được một chất rắn là
A. Fe3O4.
B. FeO.
C. Fe.
D. Fe2O3.
Lời giải:
D
Cho các chất : Fe, FeO, Fe(OH)2, Fe(OH)3, Fe3O4, Fe2O3, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, FeSO4, Fe2(SO4)3, FeCO3. Cho từng chất trên lần lượt tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng thì số phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hoá - khử là
A. 8.
B. 5.
C. 7.
D. 6.
Lời giải:
C
Cho 0,01 mol một hợp chất của sắt tác dụng hết với H2SO4 đặc, nóng (dư) thoát ra 0,112 lít khí SO2 (đktc) (là sản phẩm khử duy nhất). Công thức hợp chất của sắt là
A. FeS.
B. FeS2.
C. FeO.
D. FeCO3.
Lời giải:
C
Có hiện tượng gì xảy ra khi cho dung dịch Na2CO3 từ từ đến dư vào dung dịch FeCl3
A. Không có hiện tượng gì
B. Có kết tủa nâu đỏ
C. Có sủi bọt khí
D. Có kết tủa nâu đỏ và sủi bọt khí
Lời giải:
D
Hãy thay A1, A2 . . . A8 bằng những chất vô cơ thích hợp và hoàn thành các PTHH theo sơ đồ các chuỗi phản ứng sau :
(1) A1 + A2 → A3
(2) A3 + A4 → FeCl3
(3) A5 + FeCl3 → A3 + I2 + A2
(4) A2 + A6 → MnCl2 + A7 + A4
(5) A4 + A8 → CaOCl2 + A7
Lời giải:
+ Lần lượt suy luận như sau :
Từ (2) và (4) : A4 là Cl2 ⟶ A8 là Ca(OH)2, A7 là H2O và A3 là Fe hoặc FeCl2
Từ (1) và (2) : A3 chỉ có thể là FeCl2 ⟶ A1, A2 thứ tự là Fe, HCl hoặc HCl, Fe.
Từ (1) và (4) : A2 là HCl ⟶ A6 là MnO2
⟶ A1 là Fe
Từ (3) : A5 là HI
Fe + 2HCl → FeCl2
2FeCl2 + Cl2 → 2FeCl3
2HI(k) + 2FeCl3 → 2FeCl2 + I2 + 2HCl
4HC1 + MnO2 →MnCl2 + 2H2O + Cl2
Cl2 + Ca(OH)2 → CaOCl2 + H2O
Cho A là oxit, B là muối, C và D là kim loại. Hãy viết PTHH của các phản ứng sau :
a) A + HCl → 2 muối + H2O
b) B + NaOH → 2 muối + H2O
c) C + muối → 1 muối
d) D + muối → 2 muối
Lời giải:
a) Fe3O4 + 8HCl → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H20
b) Ca(HCO3)2 + NaOH → CaCO3 + Na2CO3 + 2H20
c) Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2
d) Cu + 2FeCl3 → CuCl2 + 2FeCl2
Cho biết các phản ứng xảy ra khi cho hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 vào :
a) Dung dịch H2SO4 loãng.
b) Dung dịch HNO3 loãng.
Lời giải:
Hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 vào :
a) Dung dịch H2SO4 loãng.
2Fe + 3H2SO4(l) → Fe2(SO4)3 + 3H2
FeO + H2SO4 (l) → FeSO4 + H2O
Fe2O3 + 3H2SO4 (l) → Fe2(SO4)3 + 3H2O
Fe3O4 + 4H2SO4 (l) → Fe2(SO4)3 + FeSO4 + 4H2O
b) Dung dịch HNO3loãng.
Fe+ 4HNO3 (l) → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O
3FeO + 10HNO3(l) → 3Fe(NO3)3 + NO + 5H2O
Fe2O3 + 6HNO3 (l) → 2Fe(NO3)3 + 3H2O
3Fe3O4 + 28HNO3 (l) → 9Fe(NO3)3 + NO + 14H2O.
Phân biệt 3 hỗn hợp sau bằng phương pháp hoá học :
a) Fe và FeO ; b) Fe và Fe2O3 ; c) FeO và Fe2O3.
Lời giải:
Lấy một ít các hỗn hợp cho vào dung dịch CuSO4 dư, hỗn hợp không làm nhạt màu dung dịch là hỗn hợp (c) FeO và Fe2O3 . Lọc lấy chất rắn sau phản ứng của hỗn hợp (a) là Cu và FeO ; của hỗn hợp (b) là Cu và Fe2O3 cho phản ứng với dung dịch HCl dư ; Cho dung dịch NaOH dư vào các dung dịch vừa thu được, nếu thấy có kết tủa màu nâu đỏ thì hỗn hợp ban đầu là Fe và Fe2O3, nếu có kết tủa màu trắng xanh thì hỗn hợp ban đầu là Fe và FeO.
Khi cho 1 g sắt clorua nguyên chất tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 tạo ra 2,6492 g bạc clorua. Hỏi đó là sắt(II) clorua hay sắt(III) clorua
Lời giải:
Phương trình hoá học :
FeCln + nAgNO3 → Fe(NO3)n + nAgCl
Theo PT:(56 + 35,5n) g → n(108 + 35,5) g
Theo đề bài : 1 g → 2,6492 g
Ta có phương trình : (56 + 35,5n).2,6492 = n(108 + 35,5)
Tìm được n = 3 => Muối sắt cần tìm là FeCl3.
Hỗn hợp A chứa Fe, Ag và Cu ở dạng bột, cho hỗn hợp A vào dung dịch B chỉ chứa một chất tan, khuấy kĩ cho đến khi phản ứng kết thúc thì thấy Fe và Cu tác dụng hết và còn lại lượng Ag đúng bằng lượng Ag trong hỗn hợp A.
a) Hỏi dung dịch B chứa chất tan gì ? Viết phương trình hoá học của phản ứng.
b) Nếu sau phản ứng thu được lượng Ag nhiều hơn lượng Ag trong A thì dung dịch B chứa chất gì ?
Lời giải:
a) Dung dịch B chứa Fe2(SO4)3:
Fe2(SO4)3 + Fe → 3FeSO4
Fe2(SO4)3 + Cu → 2FeSO4 + CuSO4
b) Dung dịch B chứa AgNO3:
Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag
Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag.
Cho 11,36 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được 1,344 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Xác định giá trị của m.
Lời giải:
Dùng phương pháp quy đổi : Giả sử hỗn hợp rắn gồm Fe (x mol) và oxi (y mol)
Ta có : mhỗn hợp = 56x + 16y= 11,36 g (1)
Sử dụng phương trình cho - nhận e, trong đó Fe là chất cho e, O và N5+ là chất nhận e với số mol NO là 0,06 mol
Fe → Fe3+ + 3e
x → 3x
O + 2e → O2-
2y ← y (mol)
N5+ + 3e → NO
0,18 ← 0,06
Áp dụng ĐLBTĐT ta có : 3x = 2y + 0,18 (2)
Từ (1) và (2), giải hệ ta có : X = 0,16 ; y = 0,15
Muối thu được là : Fe(NO3)3 : 0,16 mol → mmuối = 38,72 (gam).
Cho 9,12 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 tác dụng với dung dịch HCl (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, được dung dịch Y, cô cạn Y thu được 7,62 gam FeCl2 và m gam FeCl3. Xác định giá trị của m.
Lời giải:
Nhận thấy Fe3O4 = Fe2O3 + FeO, ta có sơ đồ phản ứng sau:
Ta có : m hỗn hợp = 72(x + z) + 160(y + z) = 9,12 (1)
Mà nFeCl2 = (x + z) = 0,06 mol (2), thay (2) vào (1)
⟹ (y + z) = 0,03
⟹ mFeCl3 = 2. 0,03.162,5 = 9,75. (gam).
Trộn 5,6 gam bột sắt với 2,4 gam bột lưu huỳnh rồi nung nóng (trong điều kiện không có không khí), thu được hỗn hợp rắn M. Cho M tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, giải phóng hỗn hợp khí X và còn lại một phần không tan G. Để đốt cháy hoàn toàn X và G cần vừa đủ V lít khí O2 (đktc). Xác định giá trị của V.
Lời giải:
Tóm tắt bài toán thành sơ đồ sau :
Nhận thấy Fe và S là chất cho e, O2 là chất nhận e, áp dụng ĐLBTĐT ta có :
Fe ⟶ Fe2+ + 2e
0,1 → 0,2 mol
O2 + 4e → O2-
0,125 ← 0,5 mol
S → S4+ + 4e
0,075 → 0,3 mol
⟹ VO2 = 0,125.22,4 = 2,8 (lít).
Hỗn hợp X gồm FeCl2 và FeCl3 đem hoà tan trong nước. Lấy một nửa dung dịch thu được cho tác dụng với dung dịch NaOH (dư) ngoài không khí thấy tạo ra 0,5 mol Fe(OH)3. Nửa còn lại cho tác dụng với dung dịch AgNO3 (dư) tạo ra 1,3 mol AgCl. Xác định tỉ lệ mol FeCl2 và FeCl3 trong X.
Lời giải:
Gọi x, y là số mol muối FeCl2 và FeCl3
Ta có các sơ đồ phản ứng sau :
Khi tác dụng với NaOH ngoài không khí, Fe2+ sẽ bị oxi hoá thành Fe3+
Khi tác dụng với AgNO3, toàn bộ Cl- đều tạo kết tủa
Lập tỉ lệ (1)/(2) = (x+y)/(2x+3y) = 0,5/1,3 → x/y = 2/3
►►CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Giải SBT Hóa 12 Bài 32: Hợp chất của sắt (ngắn gọn nhất) file PDF hoàn toàn miễn phí.