Logo

Giải bài tập Toán 12 Bài 1: Lũy Thừa (Hay nhất)

Hướng dẫn giải bài tập SGK Toán 12 chương 2 bài 1 lũy thừa hay, ngắn gọn, dễ hiểu từ đội ngũ chuyên gia giàu kinh nghiệm biên soạn và chia sẻ miễn phí đến các em học sinh tham khảo.
4.3
3 lượt đánh giá

Nội dung hướng dẫn giải bài tập SGK Toán 12 chương 2 bài 1 lũy thừa sẽ giúp các em học sinh củng cố lại kiến thức về lũy thừa thông qua việc ứng dụng phương pháp và công thức giải bài toán lũy thừa nhanh, ngắn gọn từ đội ngũ chuyên gia của chúng tôi.

Tham khảo bài học trước đó:

Giải Toán 12 Bài 1: Lũy Thừa

Trả lời câu hỏi bài 1: Luỹ thừa 12

Trả lời câu hỏi Toán 12 Giải tích Bài 1 trang 49: 

Tính (1,5)4; ((-2)/3)3; (√3)5.

Lời giải:

(1,5)4 = 5.0625; ((-2)/3)3=(-8)/27; (√3)5 = 9√3

Trả lời câu hỏi Toán 12 Giải tích Bài 1 trang 50: 

Dựa vào đồ thị của các hàm số y = x3 và y = x4 (H.26, H.27), hãy biện luận theo b số nghiệm của các phương trình x3 = b và x4 = b.

Lời giải:

Số nghiệm của phương trình x3 = b là số giao điểm của hai đồ thị hàm số y = b và y = x3.

Dựa vào H26 ta có đồ thị hàm số y = x3 luôn cắt đường thẳng y = b tại một điểm duy nhất với mọi b nên phương trình x3 = b luôn có nghiệm duy nhất với mọi b.

Số nghiệm của phương trình x4 = b (1) là số giao điểm của hai đồ thị hàm số y = b và y = x4. Dựa và hình 27 ta có:

+ Với b < 0 hai đồ thị hàm số trên không giao nhau, vậy phương trình (1) vô nghiệm.

+ Với b = 0, hai đồ thị hàm số tiếp xúc nhau tại (0,0), vậy phương trình (1) có nghiệm duy nhất x = 0.

+ Với b > 0, hai đồ thị hàm số cắt nhau tại hai điểm phân biết, vậy phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt.

Trả lời câu hỏi Toán 12 Giải tích Bài 1 trang 52: 

Chứng minh tính chất n√a . n√b = n√ab.

Lời giải:

Đặt n√a = x, n√b = y. Khi đó: xn = a, yn = b.

Ta có (xy)n = xn.yn = a.b. Vậy xy là căn bậc n của ab.

Suy ra n√ab = xy = n√a.n√b

Trả lời câu hỏi Toán 12 Giải tích Bài 1 trang 54: 

Hãy nhắc lại các tính chất của lũy thừa với số mũ nguyên dương.

Lời giải:

Các tính chất về đẳng thức

1. am. an = a(m+n)

2. am : an = a(m-n) (m ≥ n).

3. (am)n = amn

4.(a/b)m = am / bm (b ≠ 0)

5. (ab)m = am.bm

Các tính chất về bất đẳng thức

Với a > 1 thì am > an ⇔ m > n.

Với 0 < a < 1 thì am > an ⇔ m < n.

0 < a < b thì am > bm

Trả lời câu hỏi Toán 12 Giải tích Bài 1 trang 55:

Rút gọn biểu thức:

Lời giải:

Giải bài tập Toán 12 | Giải Toán lớp 12

Trả lời câu hỏi Toán 12 Giải tích Bài 1 trang 55:

So sánh các số Giải bài tập Toán 12 | Giải Toán lớp 12

Lời giải:

Giải bài tập Toán 12 | Giải Toán lớp 12

Giải bài tập SGK Toán 12 bài Lũy thừa

Bài 1 (trang 55 SGK Giải tích 12): 

Tính

Giải bài 1 trang 55 sgk Giải tích 12 | Để học tốt Toán 12

Lời giải:

Giải bài 1 trang 55 sgk Giải tích 12 | Để học tốt Toán 12

Giải bài 1 trang 55 sgk Giải tích 12 | Để học tốt Toán 12

Bài 2 (trang 55 SGK Giải tích 12): 

Cho a, b là những số thực dương. Viết các biểu thức sau dưới dạng lũy thừa với số mũ hữu tỉ:

Giải bài 2 trang 55 sgk Giải tích 12 | Để học tốt Toán 12

Lời giải:

Giải bài 2 trang 55 sgk Giải tích 12 | Để học tốt Toán 12

Nội dung giải bài tập Toán 12 bài 1 lũy thừa còn tiếp, mời các em xem full tại file tải về miễn phí...

Ngoài ra các em học sinh và thầy cô có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu hữu ích đầy đủ các môn được cập nhật liên tục tại chuyên trang của chúng tôi.

►►CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về lời giải bài tập SGK Bài 1: Lũy thừa file Word, pdf hoàn toàn miễn phí!

Đánh giá bài viết
4.3
3 lượt đánh giá
CÔNG TY CỔ PHẦN TRUYỀN THÔNG HDC VIỆT NAM
Tầng 3, toà nhà S3, Vinhomes Skylake, đường Phạm Hùng, quận Nam Từ Liêm, Hà Nội
Liên hệ quảng cáo: tailieucom123@gmail.com
Copyright © 2020 Tailieu.com
DMCA.com Protection Status