Logo

Giải toán lớp 11 trang 17, 18 SGK tập 1: Hàm số lượng giác

Giải toán lớp 11 trang 17, 18 SGK tập 1 bài 1, 2, 3, 4, 5, 6 đầy đủ hỗ trợ các em học sinh củng cố kiến thức và hiểu rõ phương pháp giải các dạng bài tập trong sách giáo khoa
2.0
1 lượt đánh giá

Giải bài tập trang 17, 18 SGK Giải tích 11: Hàm số lượng giác. Lời giải hay bài tập Toán 11 này sẽ là tài liệu tham khảo hay được chúng tôi sưu tầm và chọn lọc để gửi tới quý thầy cô cùng các bạn học sinh.

Giải bài tập Toán trang 17 bài 1 lớp 11 SGK

Hãy xác định các giá trị của x trên đoạn [-π; 3π/2] để hàm số y = tanx

a) Nhận giá trị bằng 0

b) Nhận giá trị bằng 1

c) Nhận giá trị dương

d) Nhận giá trị âm.

Hướng dẫn giải bài 1:

a) Trục hoành cắt đoạn đồ thị y = tanx (ứng với x ∈ [-π; 3π/2]) tại ba điểm có hoành độ -π; 0; π. Do đó trên đoạn [-π; 3π/2] chỉ có ba giá trị của x để hàm số y = tanx nhận giá trị bằng 0, đó là x = -π; x = 0; x = π.

b) Đường thẳng y = 1 cắt đoạn đồ thị y = tanx (ứng với x ∈ [-π; 3π/2]) tại ba điểm có hoành độ π/4; π/4; ±π. Do đó trên đoạn [-π; 3π/2] chỉ có ba giá trị của x để hàm số y = tanx nhận giá trị bằng 1, đó là x = -3π/4; x = π/4; x = 5π/4

c) Phần phía trên trục hoành của đoạn đồ thị y = tanx (ứng với x ∈ [-π; 3π/2]) gồm các điểm của đồ thị có hoành độ thuộc một trong các khoảng (-π; -π/2); (0; π/2); (π; 3π/2). Vậy trên đoạn [-π; 3π/2], các giá trị của x để hàm số y = tanx nhận giá trị dương là x ∈ (-π; -π/2) ∪ (0; π/2) ∪ (π; 3π/2).

d) Phần phía dưới trục hoành của đoạn đồ thị y = tanx (ứng với x ∈ [-π; 3π/2]) gồm các điểm của đồ thị có hoành độ thuộc một trong các khoảng (-π/2; 0); (π/2; π). Vậy trên đoạn [-π; 3π/2], các giá trị của x để hàm số y = tanx nhận giá trị dương là x ∈ (-π/2; 0) ∪ (π/2; π)

Giải bài tập SGK Toán lớp 11 trang 17 bài 2

Tìm tập xác định của các hàm số:

Giải bài tập trang 17, 18 SGK Giải tích 11: Hàm số lượng giác

Hướng dẫn giải bài 2:

a) Hàm số đã cho không xác định khi và chỉ khi sinx = 0. Từ đồ thị của hàm số y = sinx suy ra các giá trị này của x là x = kπ. Vậy hàm số đã cho có tập xác định là R\{kπ, (k ∈ Z)}.

b) Vì -1 ≤ cosx ≤ 1, ∀x nên hàm số đã cho không xác định khi và chỉ khi cosx = 1. Từ đồ thị của hàm số y = cosx suy ra các giá trị này của x là x = k2π. Vậy hàm số đã cho có tập xác định là R\{k2π, (k ∈ Z)}.

c) Hàm số đã cho không xác định khi và chỉ khi x - π/3 = π/2 + kπ ⇔ x = 5π/6 + kπ (k ∈ Z) . Hàm số đã cho có tập xác định là R\{5π/6 + kπ, (k ∈ Z)}

d) Hàm số đã cho không xác định khi và chỉ khi x + π/6 = kπ ⇔ x = -π/6 + kπ, (k ∈ Z). Hàm số đã cho có tập xác định là R\{-π/6 + kπ, (k ∈ Z)}.

Giải bài tập Toán lớp 11 bài 3 trang 17 SGK

 

Dựa vào đồ thị hàm số y = sinx, hãy vẽ đồ thị của hàm số y = |sinx|.

Hướng dẫn giải bài 3:

Ta có Giải bài tập trang 17, 18 SGK Giải tích 11: Hàm số lượng giácMà sinx < 0 ⇔ x ∈ (π + k2π, 2π + k2π), k ∈ Z nên lấy đối xứng qua trục Ox phần đồ thị của hàm số y = sinx trên các khoảng này còn giữ nguyên phần đồ thị hàm số y = sinx trên các đoạn còn lại ta được đồ thị của hàm số y = IsinxI

Giải bài tập trang 17 bài 4 Toán lớp 11 SGK

Chứng minh rằng sin2(x + kπ) = sin 2x với mọi số nguyên k. Từ đó vẽ đồ thị hàm số y = sin2x.

Hướng dẫn giải bài 4:

Do sin (t + k2π) = sint, ∀ k ∈ Z (tính tuần hoàn của hàm số f(t) = sint), từ đó sin(2π + k2π) = sin2x => sin2(tx + kπ) = sin2x, ∀ k ∈ Z.

Do tính chất trên, để vẽ đồ thị của hàm số y = sin2x, chỉ cần vẽ đồ thị của hàm số này trên một đoạn có độ dài π (đoạn [-π/2; π/2] chẳng hạn, rồi lại tịnh tiến dọc theo trục hoành sang bên phải và bên trái từng đoạn có độ dài π.

Với mỗi x0 ∈ [-π/2; π/2] thì x = 2x0 ∈ [-π; π], điểm M(x; y = sinx) thuộc đoạn đồ thị (C) của hàm số y = sinx, (x ∈ [-π; π]) và điểm M'(x0; y0 = sin2x0) thuộc đoạn đồ thị (C') của hàm số y = sin2x, (x ∈[-π/2; π/2]) (h.5).

Chú ý rằng: x = 2x0 => sinx = sin2x0 do đó hai điểm M', M có tung độ bằng nhau nhưng hoành độ của M' bằng một nửa hoành độ của M. Từ đó ta thấy có thể suy ra: Với mỗi M(x; y) ∈ (C), gọi H là hình chiếu vuông góc của M xuống trục Oy và M' là trung điểm của đoạn HM thì M' (x/2; y) ∈ (C') (khi m vạch trên (C) thì M' vạch trên (C')). Trong thực hành, ta chỉ cần nối các điểm đặc biệt của (C') (các điểm M' ứng với các điểm M của (C) với hoành độ ∈ {0; ±π/6; ±π/3; ±π/2}).

Giải bài tập Toán SGK lớp 11 trang 18 bài 5

Dựa vào đồ thị hàm số y = cosx, tìm các giá trị của x để cosx = 1/2.

Hướng dẫn giải bài 5:

Cosx = 1/2 là phương trình xác định hoành độ giao điểm của đường thẳng y = 1/2 và đồ thị y = cosx.

Từ đồ thị đã biết của hàm số y = cosx, ta suy ra x = ±π/3 + k2π, (k ∈Z), (Các em học sinh nên chú ý tìm giao điểm của đường thẳng với đồ thị trong đoạn [-π; π] và thấy ngay rằng trong đoạn này chỉ có giao điểm ứng với x = ±π/3 rồi sử dụng tính tuần hoàn để suy ra tất cả các giá trị của x là x = ±π/3 + k2π, (k ∈Z)).

Giải bài tập SGK Toán lớp 11 trang 18 bài 6

Dựa vào đồ thị hàm số y = sinx, tìm các khoảng giá trị của x để hàm số đó nhận giá trị dương.

Hướng dẫn giải bài 6:

Nhìn đồ thị y = sinx ta thấy trong đoạn [-π; π] các điểm nằm phía trên trục hoành của đồ thị y = sinx là các điểm có hoành độ thuộc khoảng (0; π). Từ đó, tất cả các khoảng giá trị của x để hàm đó nhận giá trị dương là (0 + k2π; π + k2π) hay (k2π; π + k2π) trong đó k là một số nguyên tùy ý.

CLICK NGAY vào TẢI VỀ dưới đây để download hướng dẫn giải bài Toán lớp 11 SGK tập 1 file word, pdf hoàn toàn miễn phí.

Đánh giá bài viết
2.0
1 lượt đánh giá
CÔNG TY CỔ PHẦN TRUYỀN THÔNG HDC VIỆT NAM
Tầng 3, toà nhà S3, Vinhomes Skylake, đường Phạm Hùng, quận Nam Từ Liêm, Hà Nội
Liên hệ quảng cáo: tailieucom123@gmail.com
Copyright © 2020 Tailieu.com
DMCA.com Protection Status