Hướng dẫn Giải bài tập Toán VNEN Bài 12: Số thực trang 41 đến 44 Đại số Tập 1 chương 1 sách giáo khoa lớp 7 chương trình mới chính xác, ngắn gọn và dễ hiểu dưới đây sẽ giúp các em học sinh trả lời các câu hỏi và giải các bài toán nhanh chóng, tiếp thu bài học trên lớp tốt hơn.
Mỗi số cho dưới đây thuộc tập hợp số nào trong các tập hợp số N, Z, Q?
Lời giải:
Có thể sử dụng loại số thích hợp nào để biểu thị trong mỗi tình huống sau?
a) Số học sinh của một trường đi tham quan, dã ngoại;
b) Chiều cao cửa ra/vào của lớp học;
c) Giá tiền của một chiếc xe máy;
d) Số ô tô tối thiểu cần có để chở hết 145 hành khách, biết rằng mỗi xe ô tô chỉ chở được không quá 40 người.
Lời giải:
a) Số tự nhiên;
b) Số thập phân hữu hạn;
c) Số tự nhiên;
d) Số tự nhiên.
Quan sát trục số sau và xác định xem các điểm A, B, C lần lượt biểu diễn các số hữu tỉ nào? Sau đó hãy viết các số hữu tỉ đó dưới dạng số thập phân.
Lời giải:
Câu 1: (trang 42 SGK Toán lớp 7 VNEN tập 1 chương 1). Sgk
Câu 2: (trang 42 SGK Toán lớp 7 VNEN tập 1 chương 1).
a) Sgk
b) Cách viết x ∈ R cho ta biết điều gì?
Lời giải:
Cách viết này cho thấy x là một số thực.
c) Trong các câu sau, câu nào đúng, câu nào sai?
- Nếu a là số tự nhiên thì a không phải là số vô tỉ.
- Mọi số nguyên đều là số thực.
- Mọi số hữu tỉ đều là số thực.
- Số 0 vừa là số hữu tỉ vừa là số vô tỉ.
Lời giải:
Đ - Nếu a là số tự nhiên thì a không phải là số vô tỉ.
Đ - Mọi số nguyên đều là số thực.
Đ - Mọi số hữu tỉ đều là số thực.
S - Số 0 vừa là số hữu tỉ vừa là số vô tỉ.
Câu 3: (trang 42 SGK Toán lớp 7 VNEN tập 1 chương 1). Sgk
Câu 4: (trang 43 SGK Toán lớp 7 VNEN tập 1 chương 1). a, b) Sgk
c) So sánh các cặp số thực:
Lời giải:
d) Điền các kí hiệu ∈, ∉, ⊂ thích hợp vào chỗ chấm:
3 … Q;
3 … R;
3 … I;
-2,53 … Q;
0,2(35) … I;
N … Z;
I … R.
Lời giải:
3 ∈ Q;
3 ∈ R;
3 ∉ I;
-2,53 ∈ Q;
0,2(35) ∉ I;
N ⊂ Z;
I ⊂ R.
Điền dấu (>, <, =) thích hợp vào chỗ chấm:
a) -3,02 ... -3;
b) -7,58 ... -7,513;
c) -0,4854 ... -0,49826;
d) -1,0765 ... -1,892.
Lời giải :
a) -3,02 < -3;
b) -7,58 < -7,513;
c) -0,4854 > -0,49826;
d) -1,0765 > -1,892.
Sắp xếp các số thực:
a) Theo thứ tự từ nhỏ đến lớn;
b) Theo thứ tự từ nhỏ đến lớn của các giá trị tuyệt đối của chúng.
Lời giải :
a) Theo thứ tự từ nhỏ đến lớn:
b) Theo thứ tự từ nhỏ đến lớn của các giá trị tuyệt đối của chúng:
Tìm x, biết:
a) 3,2.x + (-1,2).x + 2,7 = -4,9;
b) -5,6.x + 2,9.x - 3,86 = -9,8.
Lời giải :
a) 3,2.x + (-1,2).x + 2,7 = -4,9
⇒ x. (3,2 - 1,2) = -4,9 - 2,7
⇒ x.2 = -7,6 ⇒ x = -3,8;
b) -5,6.x + 2,9.x - 3,86 = -9,8
⇒ x. (-5,6 + 2,9) = -9,8 + 3,86
⇒ x.(-2,7) = -5,94 ⇒ x = 2,2.
Tính giá trị của biểu thức:
Lời giải :
►►CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Giải Toán 7 VNEN Bài 12: Số thực file PDF hoàn toàn miễn phí.