Logo

Giải Toán lớp 7 VNEN: Bài 5: Cộng trừ nhân chia số thập phân

Giải Toán lớp 7 VNEN: Bài 5: Cộng trừ nhân chia số thập phân trang 18 - 20 ngắn gọn bao gồm hướng dẫn giải và đáp án các câu hỏi trong sách giáo khoa chương trình mới chính xác nhất, giúp các em tiếp thu bài học hiệu quả
5.0
1 lượt đánh giá

Hướng dẫn Giải bài tập Toán VNEN Bài 5: Cộng trừ nhân chia số thập phân trang 18 đến 20 sách giáo khoa lớp 7 chương trình mới chính xác, ngắn gọn và dễ hiểu dưới đây sẽ giúp các em học sinh nhanh chóng trả lời các câu hỏi và giải các bài toán nhanh chóng, tiếp thu bài học trên lớp tốt hơn.

A. Hoạt động khởi động Bài 5: Cộng trừ nhân chia số thập phân

Câu 1 trang 18 SGK Toán lớp 7 VNEN tập 1

Tính tổng các số: 1,9; 1,8; -0,4.

Lời giải:

Giải Toán 7 VNEN Bài 5: Cộng trừ nhân chia số thập phân | Hay nhất Giải bài tập Toán 7 VNEN

Câu 2 trang 19 SGK Toán 7 VNEN tập 1

Tính: (1,9 – 1,8).(-0,4)

Lời giải:

Giải Toán 7 VNEN Bài 5: Cộng trừ nhân chia số thập phân | Hay nhất Giải bài tập Toán 7 VNEN

Câu 3 trang 19 SGK Toán VNEN lớp 7 tập 1

Tính: (-1,9) : 0,4.

Lời giải:

Giải Toán 7 VNEN Bài 5: Cộng trừ nhân chia số thập phân | Hay nhất Giải bài tập Toán 7 VNEN

B. Hoạt động hình thành kiến thức Bài 5: Cộng trừ nhân chia số thập phân

Câu 1 trang 19 SGK Toán VNEN 7 tập 1

a) Chú ý

Sgk trang 19

b) Ví dụ

Sgk trang 19

Câu 2 trang 19 SGK VNEN Toán lớp 7 tập 1

a) Chú ý

Sgk trang 19

b) Tính:

(-3,2) . (-2);

13,1 . (-1,2);

12,6 : (-4);

(-5) : (-2,5).

Lời giải:

(-3,2) . (-2) = 6,4;

13,1 . (-1,2) = 15,72;

12,6 : (-4) = 3,15;

(-5) : (-2,5) = 2.

C. Hoạt động luyện tập Bài 5: Cộng trừ nhân chia số thập phân

Câu 1 trang 19 SGK VNEN Toán 7 tập 1

Tính nhanh:

a) 6,5 + 1,2 + 3,5 – 5,2 + 6,5 – 4,8;

b) (-4,3 . 1,1 + 1,1 . 4,5) : (-0,5 : 0,05 + 10,01);

c) (6,7 + 5,66 -3,7 + 4,34) . (-76,6 . 1,2 + 7,66 . 12)

Lời giải:

a) 6,5 + 1,2 + 3,5 – 5,2 + 6,5 – 4,8

= (6,5 + 3,5) – (5,2 + 4,8) + 6,5 + 1,2 = 7,7;

b) (-4,3 . 1,1 + 1,1 . 4,5) : (-0,5 : 0,05 + 10,01)

= 1,1. (4,5 – 4,3) : (-10 + 10,01) = 1,1 . 0,2 : 0,01 = 22;

c) (6,7 + 5,66 - 3,7 + 4,34) . (-76,6 . 1,2 + 7,66 . 12)

= (6,7 + 5,66 - 3,7 + 4,34) . (-7,66. 10. 1,2 + 7,66. 10 . 1,2)

= (6,7 + 5,66 - 3,7 + 4,34) . 0 = 0.

Câu 2 trang 20 SGK Toán lớp 7 VNEN tập 1

So sánh hai số x, y sau đây:

x = (42 – 4,2.10 + 76:7,6) : (0,01.0,1);

y = (689,7 + 0,3) : (7,4 : 0,2 -2,2 – 1,5).

Lời giải:

x = (42 – 4,2.10 + 76:7,6) : (0,01.0,1)

= (42 – 42 + 10) : 0,001

= 10 : 0,001 = 10000;

y = (689,7 + 0,3) : (7,4 : 0,2 – 2,2 – 1,5)

= 690 : (37 – 2,2 – 1,5) = 690 : 33,3.

Dễ dàng nhận thấy, x > y.

Câu 3 trang 20 SGK Toán lớp VNEN tập 1

Tìm x, biết:

a) |0,2.x -3,1| = 6,3;

b) |12,1.x + 12,1.0,1| = 12,1;

c) |0,2.x -3,1| + |0,2.x + 3,1| = 0.

Lời giải:

a) |0,2.x -3,1| = 6,3

Trường hợp 1: 0,2.x -3,1 = 6,3 ⇒ 0,2.x = 6,3 + 3,1

⇒ 0,2.x = 9,4

⇒ x = 47;

Trường hợp 2: 0,2.x -3,1 = -6,3 ⇒ 0,2.x = -6,3 + 3,1

⇒ 0,2.x = -3,2

⇒ x = -16.

b) |12,1.x + 12,1.0,1| = 12,1 ⇒ |12,1. (x + 0,1)|= 12,1;

Trường hợp 1: 12,1. (x + 0,1) = 12,1

⇒ x + 0,1= 1 ⇒ x = 0,9;

Trường hợp 2: 12,1. (x + 0,1) = -12,1

⇒ x + 0,1= -1 ⇒ x = -1,1;

c) |0,2.x -3,1| + |0,2.x + 3,1| = 0.

⇒ |0,2.x - 3,1| = 0 đồng thời |0,2.x + 3,1| = 0

⇒ x = 15,5 và đồng thời x = -15,5.

Điều này là vô lí. Vì vậy, không tồn tại x thỏa mãn.

Câu 4 trang 20 SGK Toán lớp 7 VNEN tập 1

Một thùng đựng 12 chai nước mắm, mỗi chai nặng 0,65kg và vỏ thùng nặng 2,3kg. Hỏi thùng đó nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

Lời giải:

Thùng đó nặng số ki-lô-gam là:

12.0,65 + 2,3 = 7,8 + 2,3 = 10,1 (kg).

Vậy thùng đó nặng 10,1kg.

D.E. Hoạt động vận dụng & Tìm tòi mở rộng Bài 5: Cộng trừ nhân chia số thập phân

Câu 1 trang 20 SGK Toán lớp 7 VNEN tập 1

Bác Long cần phải gói 21 cái bánh chưng. Biết rằng để gói được một cái bánh cần 0,45kg gạo nếp, 0,17kg đậu xanh và 0,001 muối trộn hạt tiêu. Hỏi để gói đủ số bánh trên bác Long cần bao nhiêu ki-lô-gam gạo nếp, đậu xanh, muối trộn hạt tiêu?

Lời giải:

Số ki-lô-gam gạo nếp bác cần là:

21 . 0,45 = 9,45 (kg);

Số ki-lô-gam đậu xanh bác cần là:

21 . 0,17 = 3,57 (kg);

Số ki-lô-gam muối trộn hạt tiêu bác cần là:

21 . 0,001 = 0,021 (kg).

Câu 2 trang 20 SGK Toán lớp 7 VNEN tập 1

a) Hà sử dụng máy tình cầm tay để tính tổng của các số 22,5; 0,678; 138,4 và 23,1. Hà ước lượng kết quả tính phải là 184 nhưng máy tính lại hiện thị kết quả là 60,118. Hãy cho biết trong khi tính, Hà đã nhấn sai vị trí phím chỉ dấu phẩy của số thập phân nào trong các số thập phân nói trên.

b) Ngọc và ba bạn khác sử dụng máy tính cầm tay để tính 5,24 + 23,87 – 2,092. Họ so sánh thì thấy kết quả bốn người có được là 5,535; 26,19; 27,018 và 74,178. Hãy xác định câu trả lời đúng và chỉ ra từng chỗ sai trong khi sử dụng máy tính với các câu trả lời còn lại.

Lời giải:

a) Đặt A = 22,5 + 0,678 + 138,4 + 23,1

= 184.678;

B = 60,118;

A – B = 124,56.

Như vậy, trong 4 số hạng trên phải có 1 số hạng khi nhấn sai vị trí dấu phẩy đã giảm đi 124,56 đơn vị. Mà trong 4 số hạng trên chỉ có 138,4 trừ được cho 124,56.

⇒ Số hạng viết sai là 138,4 – 124,56 = 13,84.

Thử lại: B = 22,5 + 0,678 + 13,84 + 23,1 = 60,118.

Vậy, khi sử dụng máy tính bỏ túi Hà đã nhấn sai vị trí dấu phẩy của số 138,4.

b) 5,24 + 23,87 – 2,092 = 27,018 là kết quả đúng.

Lỗi sai khi tính được 5,535 là do bấm nhầm vị trí dấu phẩy của số 23,87:

5,24 + 2,387 – 2,092 = 5,535.

Lỗi sai khi tính được 26,19 là do bấm thiếu số 0 của số 2,092:

5,24 + 2,387 – 2,92 = 26,19.

Lỗi sai khi tính được 74,178 là do bấm nhầm vị trí dấu phẩy của số 5,24:

52,4 + 23,87 – 2,092 = 74,178.

Câu 3 trang 20 SGK Toán lớp 7 VNEN tập 1

Em có biết?

a) Các nhà khoa học đã tính được rằng vận tốc của ánh sáng là 299792,33 km/s. Ánh sáng đi từ Mặt Trời đến Trái Đất mất 8 phút 19 giây. Hỏi Mặt Trời cách Trái Đất bao nhiêu ki-lô-mét?

b) Ánh sáng đi từ Mặt Trời đến Sao Thủy – là hành tinh gần Mặt Trời nhất – mất 3 phút 13 giây. Hỏi Sao Thủy cách Mặt Trời bao nhiêu ki-lô-mét?

c) Ánh sáng đi từ Mặt Trời đến Sao Kim – là hành tinh gần Mặt Trời thứ hai – mất 6 phút 1 giây. Hỏi Sao Thủy cách Mặt Trời bao nhiêu ki-lô-mét?

Lời giải:

a) 8 phút 19 giây = 499 giây.

Khoảng cách từ Mặt Trời đến Trái Đất là:

449 . 299792,33 = 149596372,7 (km).

b) 3 phút 13 giây = 193 giây.

Khoảng cách từ Mặt Trời đến Sao Thủy là:

193 . 299792,33 = 57859919,69 (km).

c) 6 phút 1 giây = 361 giây.

Khoảng cách từ Mặt Trời đến Sao Kim là:

361 . 299792,33 = 108225031,1 (km).

►►CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Giải Toán 7 VNEN Bài 5: Cộng trừ nhân chia số thập phân file PDF hoàn toàn miễn phí.

Đánh giá bài viết
5.0
1 lượt đánh giá
CÔNG TY CỔ PHẦN TRUYỀN THÔNG HDC VIỆT NAM
Tầng 3, toà nhà S3, Vinhomes Skylake, đường Phạm Hùng, quận Nam Từ Liêm, Hà Nội
Liên hệ quảng cáo: tailieucom123@gmail.com
Copyright © 2020 Tailieu.com
DMCA.com Protection Status