Hướng dẫn giải sách bài tập Toán lớp 6 Hình học tập 2 bài 8: Đường tròn kèm công thức và lời giải chi tiết cho từng bài tập giúp các em học sinh ôn tập các dạng bài xoay quanh chương 2: Góc. Mời các em tham khảo lời giải chi tiết đưới đây.
Cho hai điểm A, B cách nhau 3cm. Vẽ đường tròn (A; 2,5cm) và đường tròn (B; 1,5cm). Hai đường tròn này cắt nhau tại C và D.
a) Tính CA, DB.
b) Tại sao đường tròn (B; 1,5cm) cắt đoạn thẳng AB tại trung điểm I của AB?
c) Đường tròn (A; 2,5cm) cắt đoạn thẳng AB tại K. Tính KB
Đáp án:
a) Vì C nằm trên đường tròn (A; 2,5cm) nên CA = 2,5cm
D nằm trên đường tròn (B; 1,5cm) nên DB = 1,5 cm
b) Vì I nằm giữa A và B nên AB = IA + IB
Suy ra : AI = AB – BI = 3 – 1,5 = 1,5 (cm)
Vì IA = IB = 1,5 cm
Nên I là trung điểm của AB.
c) Vì K nằm giữa A và B nên: AK + KB = AB
suy ra : KB = AB – AK = 3 – 2,5 = 0,5 (cm)
So sánh các đoạn thẳng trong hình bên bằng mắt rồi kiểm tra kết quả bằng compa.
Đáp án:
Dùng mắt quan sát và ước lượng độ dài các đoạn thẳng , sau đó dùng compa kiểm tra lại xem có đúng như ước lượng không. Kết quả thất đoạn thẳng EG dài nhất, tiếp đó là CD, cuối cùng là hai đoạn thẳng bằng nhau AB và MN.
Làm thế nào để chỉ đo một lần, mà biết được tổng độ dài các đoạn thẳng ở hình bên .
Đáp án:
Kẻ tia Oy. Dùng compa đặt các đoạn AB, CD, EG liên tiếp trên tia Oy sao cho điểm A trùng điểm O, điểm C trùng điểm B, điểm E trùng điểm D. Đo đoạn OG. Độ dài đoạn thẳng OG chính là độ dài ba đoạn thẳng trên
a) Vẽ đoạn thẳng AB bằng 3cm
b) Vẽ đường tròn tâm A bán kính 2cm.
c) Vẽ đường tròn tâm B bán kính 2cm.
d) Đặt tên giao điểm của hai đường tròn là C, D.
e) Vẽ đoạn thẳng CD.
g) Đặt tên giao điểm của AB và CD là I.
h) Đo IA và IB.
Đáp án:
Ta có: IA = IB = 3/2 = 1,5 cm
Vẽ lại các hình sau (cho đúng kích thước như hình đã cho).
Đáp án:
Sử dụng các dụng cụ để vẽ lại các hình như trên
►► CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để download Giải sách bài tập toán lớp 6 bài 8 tập 2 chương 2 file word, pdf hoàn toàn miễn phí.