Hướng dẫn giải sách bài tập Toán lớp 6 tập 1 bài 5: Cộng hai số nguyên khác dấu kèm công thức và lời giải chi tiết cho từng bài tập giúp các em học sinh ôn tập các dạng bài xoay quanh chương 2: Số nguyên. Sau đây mời các em tham khảo lời giải chi tiết
Tính:
a, 17 + (-3)
b, (-96) + 64
c, 75 + (-325)
Đáp án:
a, 17 + (-3) = 17 – 3 = 14
b, (-96) + 64 = - (96 – 64) = -32
c, 75 + (-325) = -(325 – 75) = -250
Tính và so sánh kết quả
a, 37 + (-27) và (-27) + 37
b, 16 + (-16) và (-105) + 105
Đáp án:
a, 37 + (-27) = 37 – 27 = 10
(-27) + 37 = 37 – 27 = 10
Nhận xét: nếu đổi chỗ các số hạng thì tổng không đổi
b, 16 + (-16) = 16 -16 = 0
(-105) + 105 = 105 – 105 = 0
Nhận xét: tổng hai số nguyên đối nhau luôn bằng 0
So sánh:
a, 123 + (-3) và 123
b, (-97) + 7 và (-97)
c, (-55) + (-15) và (-55)
Đáp án:
a, 123 + (-3) = 123 – 3= 120. Vậy 123 + (-3) < 123
b, (-97) + 7 = -( 97 -7) = -90. Vậy (-97) + 7 > (-97)
c, (-55) + (-15) = -(55 + 15) = -70. Vậy (-55) + (-15) < (-55)
Dự đoán giá trị của số nguyên x và kiểm tra lại xem có đúng không?
a, X + (-3) = -11
b, -5 + x = 15
c, X + (-12) = 2
d, 3 + x = 10
Đáp án:
a, X = -8. Vì (-8) + (-3) = -(8 + 3) =-11
b, X = 20. Vì (-5) + 20 = 20 – 5 =15
c, X = 14. Vì 14 + (-12) = 14 – 12= 2
d, X = -13. Vì 3 + (-13) = -(13-3) = -10
Tìm số nguyên:
a, Lớn hơn 0 năm đơn vị
b, Nhỏ hơn 3 bảy đơn vị
Đáp án:
a, Số nguyên lớn hơn 0 năm đơn cị là 0 + 5 = 5
b, Số nguyên nhỏ hơn 3 bảy đơn vị là 3 + (-7) = -4
Viết hai số tiếp theo của dãy số sau:
a, -4; -1; 2;...(số hạng sau lớn hơn số hạng trước ba đơn vị)
b, 5;1;-3...(số hạng sau nhỏ hơn số hạng trước 4 đơn vị)
Đáp án:
a, -4; -1; 2; 5; 8;...
b, 5; 1; -3; -7; -11;..
Tính
a, 43 + (-3)
b, 25 + (-5)
c, (-14) + 16
Đáp án:
a, 43 + (-3) = 43 – 3 = 40
b, 25 + (-5) = 25 – 5 = 20
c, (-14) + 16 = 16 -14 = 2
Tính giá trị của biểu thức:
a, a + (-25); biết a = -15
b, (-87) + b, biết b = 13
Đáp án:
a, (-15) + (-25) = -(15 + 25) = -40
b, (-87) + 13 = -(87 – 13) = -74
Viết số liền trước và liền sau của số nguyên a dưới dạng tổng quát
Đáp án:
Số liền trước của số nguyên a là a + (-1)
Số liền sau của số nguyên a là a +1
Thay * bằng chữ số thích hợp
a, -*6 + (-24) = -100
b, 39 + (-1*) =24
c, 296 + (-5*2) = -206
Đáp án:
a, -76 + (-24) = -100
b, 39 + (-15) = 24
c, 296 + (-502) = -206
Viết mỗi số dưới đây dưới dạng tổng của hai số nguyên bằng nhau: 10; -8; -16’ 100
Đáp án:
10 = 5 + 5; -8 = -4 + (-4); -16 = -8 + (-8); 199 = 50 + 50
►► CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để download Giải sách bài tập toán lớp 6 bài 5 tập 1 chương 2 file word, pdf hoàn toàn miễn phí.