Hướng dẫn giải sách bài tập Toán lớp 6 tập 1 bài 6: Tính chất của phép cộng các số nguyên kèm công thức và lời giải chi tiết cho từng bài tập giúp các em học sinh ôn tập các dạng bài xoay quanh chương 2: Số nguyên. Sau đây mời các em tham khảo lời giải chi tiết.
Tìm tổng tất cả các số nguyên x thoả mãn:
a, -6 < x < 5
b, -9 < x < 9
Lời giải:
a, Các số nguyên x thoả amxn -6 < x < 5 là: -5; -4; -3; -2; -1; 0; 1; 2; 3; 4
Ta có: (-5) + (-4) + (-3) + (-2) + (-1) + 0 + 1 + 2 + 3 +4
= (-5) + [(-4) + 4)] + [(-3) + 3)] + [(-2) + 2] + [(-1) + 1] + 0= -5
b, Các số nguyên x thoả mãn -9 < x < 9 là: -8; -7; -6; -5; -4; -3; -2; -1; 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8
Ta có: (-8) + (-7) + (-6) + (-5) + (-4) + (-3) + (-2) + (-1) + 0 +1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 7+ 8= [(-8) + 8] + [(-7) + 7] + [(-6) + 6] + [(-5) + 5] + [(-4) + 4] + [(-3) +3] + [(-2) + 2] +[(-1) + 1] + 0 = 0
Chiếc diều của bạn Sơn bay ở độ cao 7 mét ( so với mặt đất). Sau một lúc, đọ cao của chiếc diều tăng thêm 3 mét (so với mặt đất), rồi sau đó lại giảm đi 4 mét. Hỏi độ cao của chiếc diều là bao nhiêu sau hai lần thay đổi độ cao?
Lời giải:
Độ cao của chiếc diều sau hai lần thay đổi độ cao là: 7 + 3 + (-4) = 6 mét.
Tính tổng
a, (-17) + 5 + 8 + 17
b, (-4) + (-440) + (-6) + 440
Lời giải:
a, (-17) + 5 + 8 + 17 = [(-17) + 17] + (5 + 8) = 0 + 13 = 13
b, (-4) + (-440) + (-6) + 440 = [(-440) + 440] + [(-4) + (-6)] = (-10) + 0 = -10
Rút gọn các biểu thức sau
a, -11 + y + 7
b, x + 22 + (-14)
c, a + (-15) + 62
Lời giải:
a, -11 + y + 7 = (-11 + 7) + y = -4 + y
b, x + 22 + (-14) = x + (22 -14) = x + 8
c, a + (-15) + 62 = a + [62 – 15] = a + 47
Tính
a, (-57) + 47
b, 496 + (-219)
c, 195 + (-200) + 205
Lời giải:
a, (-57) + 47 = 10
b, 496 + (-219) = 496 -219 = 250
c, 195 + (-200) + 205 = (195 + 205) +(-200) = 400 + (-200) = 200
Tính nhanh
a, 465 + [58 + (-465) + (-38)]
b, Tổng của tất cả các số nguyên có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn hoặc bằng 15.
Lời giải:
a, 465 +[58 + (-465) + (-38)] = [465 + (-465)] + [58 + (-38)] = 0 + 20 = 20
b, Các số nguyên có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn 15 là: {-14;-13;...12;13;14}
Ta có: (-14) + (-13) +...+ 12 + 13 + 14
= [(-14) + 14] + [(-13) + 13] +...+ [(-1) +1] + 0 = 0
Hai ô tô cùng xuất phát từ O đi về phía A hoặc B (hình bên). Ta quy ước chiều đi từ O đến B là chiều dương và ngược lại chiều đi từ O đến A là chiều âm. Hỏi su một giờ hai ô tô cách nahu bao nhiêu kilomet nếu vận tốc của chúng lần lượt là:
a, 40km/h và 30km/h
b, 40km/h và -30km/h
Lời giải:
a, Vận tốc của hai ô tô là 40km/h và 30km/h nghĩa là chúng cùng đi về hướng B
Sau một giờ, chúng cách nhau là: 40 = 30 = 10 km
b, Vận tốc của chúng làn lượt là 40km/h và -30km/h nghĩa là một ô tô đi về hướng B và một ô tô đi về hướng A.
Sau một giờ, chúng cách nhau là: 40 + 30 = 70km
Hai bạn Hồng và Hà tranh luận vói nhau: Hồng bảo rằng có hai số nguyên mà tổng của chúng nhỏ hơn một số hạng và lớn hơn một số hạng kia, Hà bảo rằng không thể có được. Theo bạn: Ai đúng? Nêu một ví dụ là căn cớ.
Lời giải:
Bạn Hồng nói đúng vì tỏng của một số nguyên âm và một số nguyên dương luôn nhỏ hơn số hạng nguyên dương và lớn hơn số hạng nguyên âm
Ví dụ: 4 + (-6) = -2. Vậy -6 < -2 < 4
Hãy nhận xét sự thay đổi (tăng, giảm) của các số trong dãy số sau và viêt hai số tiếp theo của mỗi dãy số đó. Mỗi dãy số có 5 dãy số, hãy tính tổng của mỗi dãy số.
a, 6; 1; -4...
b, -13; -6; 1...
Lời giải:
a, Số hạng đứng sau giảm đi 5 đơn vị so với số hạng trước nó
Hai số tiếp theo của dãy số : 6;1;-4;-9;-14
Ta có: 6 + 1 = (-4) + (-9 ) + (-14)
= [7 + (-4)] + [(-9) + (-14)] = 3 + (-23) = -20
b, Số hạng đứng sau tăng thêm 7 đơn vị so với số hạng trước nó.
Hai số tiếp theo của dãy số: -13;-6;1;8;15.
Ta có: (-13 + (-6 ) + 1 + 8 + 1
=[(-13) + 8] + [(-6) + 8] + 1 = 2 + 2 + 1 = 5
Điền các số 0;1;-1;2;-2;3;-3;4;-4 vào các ô ở hình vuông bên (mỗi số một ô) sao cho tổng của ba số trên hàng nganh, hàng dọc, đường chéo đều bằng 0.
►► CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để download Giải sách bài tập toán lớp 6 bài 6 tập 1: Tính chất của phép cộng các số nguyên chương 2 file word, pdf hoàn toàn miễn phí