Hướng dẫn giải sách bài tập Toán lớp 6 tập 1 bài 12: Tính chất của phép nhân kèm công thức và lời giải chi tiết cho từng bài tập giúp các em học sinh ôn tập các dạng bài xoay quanh chương 2: Số nguyên. Mời các em tham khảo lời giải chi tiết dưới đây.
Thực hiện các phép tính:
a, (-23).(-3).(+4).(-7)
b, 2.8.(-14).(-3)
Đáp án:
a, (-23).(-3).(+4).(-7) = [(-23).(-3)].[(+4).(-7)] = 60. (-28) = -1932
b, 2.8.(-14).(-3) = (2.8).[(-14).(-3)] = 16.42 = 672
Thay một thừa số bằng tổng để tính:
a, (-53).21
b, 45.(-12)
Đáp án:
a, (-53).21 = (-53).(20 + 1) = (-53).20 + (-53).1 = -1060 + (-53) = -1113
b, 45.(-12) = 45.[(-10) + (-2)] = 45.(-10) + 45.(-2) = -450 + (-90) = -540
Tính
a, (26 – 6).(-4) + 31.(-7 -13)
b, (-18).(55 – 24 ) – 28.(44 – 68)
Đáp án:
a, (26 – 6).(-4) + 31.(-7 -13) = 20.(-4) + 31.(-20) = -80 + (-620) = -700
b, (-18).(55 – 24 ) – 28.(44 – 68) = (-18).31 – 28.(-24) = -558 + 672 = 114
Tính nhanh
a, (-4).(+3).(-125).(+125).(-8)
b, (-67).(1 – 301 ) – 301. 67
Đáp án:
a, (-4).(+3).(-125).(+125).(-8) = (+3).[(-4).(+25)].[(-8).(-125)] = 3.(-100).1000 = -300000
b, (-67).(1 – 301 ) – 301. 67 = (-67).1 + 67.301 – 67. 301 = -67
Viết các tích sau thành dạng luỹ thừa của một số nguyên:
a, (-7).(-7).(-7).(-7).(-7).(-7)
b, (-4).(-4).(-4).(-5).(-5).(-5)
Đáp án:
a, (-7).(-7).(-7).(-7).(-7).(-7) = (-7)6
b, (-4).(-4).(-4).(-5).(-5).(-5) = (-4)3.(-5)3 = 203
Ta sẽ nhận được số dương hay số âm nến nhận:
a, Một số âm và hai số dương
b, Hai số âm và một số dương
c, Hai số âm và hai số dương
d, Ba số âm và một số dương
e, Hai mươi số âm và một số dươg
Đáp án:
a, Một số âm vì tích có lẻ thừa số âm
b, Một số dương vì tích có số chẵn thừa số âm
c, Một số dương vì tích có số chẵn thừa số âm
d, Một số âm vì tích có lẻ thừa số âm
e, Một số dương vì tích có số chẵn thừa số âm
Tính: (-1).(-2).(-3).(-4).(-5).(-6).(-7)
Đáp án:
(-1).(-2).(-3).(-4).(-5).(-6).(-7) = -(1.2.3.4.5.6.7) = -7! = -5040
Viết các tích sau dưới dạng luỹ thừa của một số nguyên:
a, (-8).(-3)3.(+125)
b, 27.(-2)3.(-7).(+49)
Đáp án:
a, (-8).(-3)3.(+125) = [(-2).(-2).(-2)].[(-3).(-3).(-3)].(5.5.5)
= [(-2.).(-3).5].[(-2).(-3).5].[(-2).(-3).5] = 30.30.30 = 303
b, 27.(-2)3.(-7).(+ 49) = (3.3.3).[(-2).(-2).(-2)].[(-7).(-7).(-7)]
= [3.(-2).(-7)].[3.(-2).(-7)].[3.(-2).(-7)] = 42.42.42 = 423
Tính:
a, 125.(-24) + 24.225
b, 26.(-125) – 125.(-36)
Đáp án:
a, 125.(-24) + 24.225 = 24.(-125 + 225) = 24 .100 = 2400
b, 26.(-125) – 125.(-36) = -125.[26 + (-36)] = (-125).(-10) = 1250
So sánh
a, (-3).1574.(-7).(-11).(-10) với 0
b, 25 – (-37).(-29).(-154).2 với 0
Đáp án:
a, Vì tích (-3).1574.(-7).(-11).(-10) có bốn thừa số âm nên tích đó là một số dương. Do vậy (-3).1574.(-7).(-11).(-10) > 0
b, Ta có: 25 – (-37).(-29).(-154).2 = 25 – (37.29.154.2) (vì tích có lẻ thừa số âm) suy ra 25 – (-37).(-29).(-154).2 < 0
Tính giá trị của biểu thức:
a, (-75).(-27).(-x), với x = 4
b, 1.2.3.4.5.a, với a = -10
Đáp án:
a, Với x = 4, ta có: (-75).(-27).(-4) = [(-75).(-4)].(-27) = 300.(-27) = -8100
b, Với a = -10, ta có: 1.2.3.4.5.(-10) = 5!.(-10) = -1200
Giá trị của tích 2.a,b2 với z = 4 và b = -6 là số nào trong bốn đáp số A, B, C, D dưới đây:
A, -288
B, 288
C, 144
D,-144
Đáp án:
Với a = 4 và b = -6 thì 2.a,b2 = 2.4.(-6)2 = 8.36 = 288
Vậy chọn đáp án B
Tìm hai số tiếp theo của dãy số sau:
a, -2; 4;-8;16;... (mỗi số hạng sau là tích của số hnagj trước với -2)
b, 5; -25;125;-625;...(mỗi số hạng sau là tích của số hạng trước với -5)
Đáp án:
a, -2; 4;-8;16;-32; 64 (mỗi số hạng sau là tích của số hạng trước với -2)
b, 5; -25;125;-625;3125; -15625 (mỗi số hạng sau là tích của số hạng trước với -5)
►► CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để download Giải sách bài tập toán lớp 6 bài 12 tập 1 chương 2 file word, pdf hoàn toàn miễn phí.