Hướng dẫn giải sách bài tập Toán lớp 6 tập 1 bài 7: Phép trừ hai số nguyên kèm công thức và lời giải chi tiết cho từng bài tập giúp các em học sinh ôn tập các dạng bài xoay quanh chương 2: Số nguyên. Mời các em tham khảo lời giải chi tiết dưới đây.
Tính:
a, 5 – 8
b, 4 – (-3)
c, (-6) -7
d, (-9) – (-8)
Lời giải:
a, 5 – 8 = 5 + (-8) = -3
b, 4 – (-3) = 4 + 3 = 7
c, (-6) -7 = (-6) + (-7) = -13
d, (-9) –(-8) = (-9) + 8 = -1
Tính:
a, 0 – (-9) = ?
b, (-8) – 0 =?
c, (-7) –(-7) = ?
Lời giải:
a, 0 – (-9) = 0 + 9 = 9
b, (-8) – 0 = (-8) + 0= -8
c, (-7) –(-7) = (-7) + 7 = 0
Điền số thích hợp vào ô trống:
Dùng các số 3,7 và dấu các phép toán “+” , “-“ điền vào ô trống trong bảnh dưới đây để được bảng tính đúng. ở mỗi dòng hoặc mỗi cột, mỗi số hoặc phép tính chỉ được dùng một lần.
Biểu diễn các hiệu sau thành dạng tổng
a, (-28) –(-32)
b, 50 – (-21)
c, (-45) – 30
d, x – 80
e, 7 – a
f, (-25) – (-a)
Lời giải:
a, (-28) –(-32) = (-28) + 32
b, 50 – (-21) = 50 + 21
c, (-45) – 30 = (-45) + (-30)
d, x – 80 = x + (-80)
e, 7 – a = 7 + (-a)
f, (-25) –(-a) = (-25) + a
Tính:
a, 10 – (-3)
b, 12 – (-14)
c, (-21) – (-19)
d, (-18) -28
e, 13 – 20
f, 9 – (-9)
Lời giải:
a, 10 – (-3) = 10 + 3 = 13
b, 12 – (-14) = 12 + 14 = 26
c, (-21) – (-19) = (-21) + 19 = -2
d, (-18) -28 = (-18) + (-28) = -46
e, 13 – 20 = 13 + (-20) = -7
f, 9 – (-9) = 9 + 9 =18
Tìm khoảng cách giữa hai điểm a và b trên trục số ( a, b ∈ Z) nếu:
a, a = 2; b = 8
b, a = -3, b = -5
c, a = -1. b = 6
d, a = 5, b = -2
Lời giải:
a, a = 2; b = 8: khoảng cách là 8 – 2 = 6
b, a = -3, b = -5. Khoảng cách là (-3) – (-5) = (-3) + 5 = 2
c, a = -1, b = 6. Khoảng cách là 6 – (-1) = 6 + 1 = 7
d, a = 5; b = -2 . khoảng cách là 5 – (-2) = 5 + 2 = 7
Trong các dãy số tự nhiên từ 1 đến 9 hoặc ngược lại từ 9 đến 1, ta có thể điền xen vào các dấu “+” hoặc “-“ để được tổng là 100 hoặc -100. Chẳng hạn:
a, -1 -23 + 4 -56 -7 -8 -9 = -100
b, 98 – 7 + 6 + 5 -4 + 3 -2 + 1 =100
Hãy tìm thêm các tổng khác tương tự
Lời giải:
a, -1 -2 -34 + 5 -67 + 8 -9 = -100
b, -9 + 8 + 7 + 65 -4 + 32 + 1 =100
c, 9 + 8 -76 + 5 -43 -2 -1 = -100
Tính:
a, 8 – (3 -7)
b, (-5) –(-9 -12 )
Lời giải:
a, 8 – (3 -7) = 8 – [3 + (-7)] = 8 – ( -4) = 8 + 4 =12
b, (-5) –(9- 12) = (-5) – [9 + (-12)] = (-5) – (-3) = (-5) + 3 = -2
Thay phép trừ bằng phép cộng với số đối rồi tính kết quả:
a, 7 – (-9) – 3
b, (-3) + 8 -11
Lời giải:
a, 7 – (-9) -3 = 7 + 9 -3 = 16 + (-3) = 13
b, (-3) + 8 -11 = (-3) + 8 + (-11) = 5 + (-11) =-6
Tìm số nguyên x, biết:
a, 3 + x = 7
b, X + 5 = 0
c, X + 9 = 2
Lời giải:
a, 3 + x = 7 => x = 7 -3 = 4
b, X + 5 =0 => x = 0 -5 = -5
c, X + 9 =2 => x = 2 -9 = -7
Ba bạn Thành, Chánh, Tín tranh luận với nhau: Thành bảo có thể tìm được hai số nguyên mà hiệu của chúng lớn hơn cả số bị trừ và số trừ; Chánh bảo rằng không thể tìm được; Tín bảo rằng không chỉ tìm được hai số nguyên như vậy mà còn tìm được hai số nguyên mà hiệu của chúng lớn hơn số bị trù nhưng nhỏ hơn số trừ.Bạn đồng ý với ý kiến của ai? Vì sao? Cho ví dụ?
Lời giải:
Đồng ý với ý kiến của Tín vì hiệu của hai số nguyên âm sẽ cho một số có thể lớn hơn cả số trừ và số bị trừ và số trừ lớn hơn số bị trừ mà bé hơn số trừ.
Ví dụ: (-2) – (-5) = (-2) + 5 = 3
Ta có: 3 > -2 và 3 > -5
Hoặc (-8) – (-3) = (-8) + 3 = -5
Ta có: -5 > -8 và -5 < 3
►► CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để download Giải sách bài tập toán lớp 6 bài 7 tập 1 chương 2 file word, pdf hoàn toàn miễn phí