Logo

Giải SBT toán lớp 6 trang 13, 14, 15 SGK tập 1: Phép trừ và phép chia

Giải SBT toán lớp 6 trang 13, 14, 15 SGK tập 1: Phép trừ và phép chia đầy đủ hỗ trợ các em học sinh củng cố kiến thức và hiểu rõ phương pháp giải các dạng bài tập trong sách bài tập
3.5
17 lượt đánh giá

Hướng dẫn giải sách bài tập Toán lớp 6 tập 1 trang 13, 14, 15 kèm công thức và lời giải chi tiết cho từng bài tập giúp các em học sinh ôn tập các dạng bài về xoay quanh chương 1: Ôn tập và bổ túc về số tự nhiên. Dưới đây là cách làm vở bài tập Toán lớp 6 trang 13, 14, 15 đầy đủ nhất mà chúng tôi đã chọn lọc và tổng hợp lại giúp các em học sinh có nguồn tham khảo tốt nhất

Giải bài 62 trang 13 SBT Toán lớp 6 tập 1

Tìm số tự nhiên x, biết:

a, 2436 : x = 12

b, 6.x – 5 = 613

c, 12.(x – 1) = 0

d, 0 : x = 0

Phương pháp giải:

+) Muốn tìm số chia, ta lấy số bị chia chia cho thương

+) Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ

+) Muốn tìm một số hạng trong phép nhân, ta lấy tích chia cho số hạng kia.

Đáp án:

a, 2436 : x = 12 ⇒ x = 2436 : 12 ⇒ x = 203

b, 6.x – 5 = 613 ⇒ 6.x = 613 + 5 ⇒ 6.x = 618 ⇒ x = 618: 6 = 103

c, 12.(x – 1) = 0 ⇒ x – 1 = 0 ⇒ x = 1

d, 0: x = 0 ⇒ x ∈ N*

Giải bài 63 trang 13 Toán lớp 6 tập 1 SBT

a. Trong phép chia một số tự nhiên cho 6, số dư có thể bằng bao nhiêu?

b. Viết dạng tổng quát của một số tự nhiên chia hết cho 4, chia cho 4 dư 1.

Đáp án:

a, Trong phép chia một số tự nhiên cho 6, số dư có thể bằng: {0; 1; 2; 3; 4; 5}

b, Dạng tổng quát của một số tự nhiên chia hết cho 4 : 4m (m ∈ N)

Dạng tổng quát của một số tự nhiên chia cho 4 dư 1 : 4m + 1 (m ∈ N)

Giải bài 64 trang 13 Toán lớp 6 SBT tập 1

Tìm số tự nhiên x, biết:

a. (x – 47) - 115 = 0

b. 315 + (146 – x) = 401

Đáp án:

a. (x- 47) -115 = 0 ⇒ x – 47 = 115 ⇒ x = 115 + 47 = 162

b. 315 + (146 – x) = 401 ⇒ 146 – x = 401 – 315 ⇒ 146 – x = 86 ⇒ x = 60

Giải bài 65 trang 13 SBT Toán 6 tập 1

Tính nhẩm bằng cách thêm vào ở số hạng này, bớt đi ở số hạng kia cùng một số đơn vị: 57 + 89

Đáp án:

57 + 89 = (57 + 3) + (39 – 3) = 60 + 36 = 96

Giải bài 66 trang 13 Toán 6 tập 1 SBT

Tính nhẩm bằng cách thêm vào số bị trừ và số trừ một số đơn vị: 213 – 98

Đáp án:

213 – 98 = (213 + 2) – (98 + 2) = 215 – 100 = 115

Giải bài 67 trang 13 Toán 6 SBT tập 1

Tính nhẩm bằng cách:

a. Nhân thừa số này, chia thừa số kia cho cùng một số: 28.25

b. Nhân cả số bị chia và số chia với cùng một số: 600 : 25

c. Áp dụng tính chất ( a + b ) : c = a : c + b : c (trường hợp chia hết): 72 : 6

Đáp án:

a. 28.25 = (28 : 4).(25 .4) = 7.100 = 700

b. 600 : 25 = (600.4) : (25.4) = 2400 : 100 = 24

c. 72: 6 = ( 60 + 12) : 6 = 60 : 6 + 12 : 6 = 10 + 2= 12

Giải bài 68 trang 13 SBT Toán lớp 6 tập 1

Bạn Mai dùng 25000 đồng mua bút. Có hai loại bút : loại I giá 2000 đồng một chiếc, loại II giá 1500 đồng một chiếc. Bạn Mai mua được nhiều nhất bao nhiêu chiếc bút nếu:

  1. Mai chỉ mua bút loại I
  2. Mai chỉ mua bút loại II
  3. Mai mua cả hai loại bút với số lượng như nhau

Đáp án:

a) Ta có: 25000 : 2000 = 12 (dư 1000)

Vậy Mai mua được nhiều nhất 12 chiếc bút loại I

b) Ta có: 25000 : 1500 = 16 (dư 1000)

Vậy Mai mua được nhiều nhất 16 bút loại II.

c) Ta có: 25000 : 3500 = 7 (dư 500)

Vậy Mai mua được nhiều nhất 7 bút loại I và 7 bút loại II

Giải bài 69 trang 14 Toán 6 tập 1 SBT

Một tàu hoả cần chở 892 khách tham quan. Biết rằng mỗi toa có 10 khoang, mỗi khoang có 4 chỗ ngồi. cần mấy toa để chở hết số khách tham quan?

Đáp án:

Số người ngồi trong một toa: 4.10 = 40 người

Số toa tàu cần chở: 892 : 40 = 22 (dư 12)

Vậy cần ít nhất 23 toa tàu để chở hết số người

Giải bài 70 trang 14 SBT Toán lớp 6 tập 1

a) Cho 1538 + 3425 = S

Không làm phép tính hãy tìm giá trị của: S – 1538; S – 3425

b) Cho 9142 – 2451 = D

Không làm phép tính hãy tìm giá trị của: D + 2451; 9142 – D

Đáp án:

a. Ta có: 1538 + 3425 = S

Suy ra: S – 1538 = 3425

S – 3425 = 1538

b. Ta có: 9142 – 2451 = D

Suy ra: D + 2451 = 9142

9142 – D = 2451

Giải bài 71 trang 14 Toán 6 tập 1 SBT

Việt và Nam cùng đi từ Hà Nội đến Vinh. Tính xem ai đi hành trình đó lâu hơn và lâu hơn mấy giờ, biết rằng:

1, Việt khởi hành trước Nam 2 giờ và đến nơi trước Nam 3 giờ

2, Việt khởi hành trước Nam 2 giờ và đến nơi sau Nam 1 giờ

Đáp án:

a) Nam đi lâu hơn Việt: 3 – 2 = 1 (giờ)

b) Việt đi lâu hơn Nam: 3 + 1= 3 (giờ)

Giải bài 72 trang 14 SBT Toán lớp 6 tập 1

Tính hiệu của số tự nhiên lớn nhất và số tự nhiên nhỏ nhất đều gồm bốn chữ số 5, 3, 1, 0 (mỗi chữ số viết 1 lần)

Đáp án:

Số tự nhiên lớn nhất gồm 4 chữ số 5,3,1,0 (mỗi chữ số viết 1 lần) là 5310.

Số tự nhiên nhỏ nhất gồm 4 chữ số 5,3,1,0 (mỗi chữ số viết một lần) là 1035

Ta có: 5310 – 1035 = 4275

Giải bài 73 trang 14 Toán 6 SBT tập 1

Bác Tâm từ Mát-xco-va về đến Hà Nội lúc 16 giờ ngày 10/5 (theo giờ Hà Nội) Chuyến bay tổng cộng hết 14 giờ và Mát-xco-va chậm hơn giờ Hà Nội là 4 giờ (tức là đồng hồ ở Hà Nội chỉ 12 giờ thì đồng hồ ở Mát-xco-va chỉ 8 giờ). Bác Tâm khởi hành ở Mát- xco-va lúc nào (theo giờ Mát-xco-va)?

Đáp án:

Giờ bác Tâm khởi hành theo giờ Hà Nội là: 16 – 14 = 2 giờ

Giờ bác Tâm khởi hành theo giờ Mát-xco-va Là: 24 + 2 – 4 = 26 – 4 = 22 giờ ngày 9/5.

Giải bài 74 trang 14 Toán lớp 6 SBT tập 1

Một phép trừ có tổng của số bị trừ, số trừ và hiệu bằng 1062. Số trừ lớn hơn hiệu là 279. Tìm số bị trừ và số trừ

Đáp án:

Ta có: số bị trừ + số trừ + hiệu = 1062

Mà: số trừ + hiệu = số bị trừ

Suy ra số bị trừ là: 1062 : 2 = 531

Lại có: số trừ - hiệu = 279

Mà số trừ + hiệu = 531

Suy ra số trừ là: (531 + 279) : 2 = 405

Vậy số bị trừ là 531, số trừ là 405

Giải bài 75 trang 14 SBT Toán lớp 6 tập 1

Đố: đặt các số 1,2,3,4,5 vào các vòng tròn để tổng 3 số theo hàng dọc hoặc hàng ngang đều bằng 9 (hình dưới).
trang 13, 14, 15

Đáp án:

Vì ba số theo hàng dọc và theo hàng ngang đều bằng 9 nên tổng của hai hàng bằng 9 + 9 = 18

Tổng của 5 số trong hình vẽ : 1+ 2 + 3 + 4 + 5 =15

Có sự chênh lệch là do số vòng tròn chính giữa được tính hai lần.

Như vậy số ở vòng tròn chính giữa phải là số chênh lệch: 18 – 15 = 3

Khi đó tổng của hai số ở hai đầu là: 9 – 3 = 6

Ta có: 1 + 5 = 2 + 4 = 6

Vậy có thể xếp hình dưới:

trang 13, 14, 15 (1)

Giải bài 76 trang 14 Toán lớp 6 tập 1 SBT

Tính nhanh:

a, (1200 + 60) :12

b, (2100 – 42) : 21

Đáp án:

a, (1200 + 60) :12 = 1200 : 12 + 60 : 12 = 100 + 5 = 105

b, (2100 – 42) : 21 = 2100 : 21 – 42 : 21 = 100 – 2 = 98

Giải bài 77 trang 14 Toán lớp 6 SBT tập 1

Tìm số tự nhiên x, biết:

a, x – 36 : 18 = 12

b, (x-36) : 18 = 12

Đáp án:

a, x – 36 : 18 = 12 ⇒ x – 2 = 12 ⇒ x = 12 + 2 = 14

b, (x – 36) : 18 = 12 ⇒ x – 36 = 12.18 ⇒ x – 36 = 216 ⇒ x = 216 +36 = 252

Giải bài 78 trang 15 SBT Toán lớp 6 tập 1

Tìm thương

a. aaa : a

b. abab : ab

c. abc abc : abc

Đáp án:

Giải SBT Toán lớp 6

Giải bài 79 trang 15 SBT tập 1 Toán 6

Viết một số A bất kì có 3 chữ số, viết tiếp ba chữ số đó một lần nữa, được số B có 6 chữ số. Chia số B cho 7, rồi chia thương tìm được cho 11, sau đó lại chia thương tìm được cho 13. Kết quả được số A, hãy giải thích tại sao?

Đáp án:

Giải SBT Toán lớp 6

Giải bài 80 trang 15 SBT tập 1 Toán lớp 6

Bán kính Trái đất là 6380km

a, Xác định bán kính Mặt trăng, biết rằng nó là một trong các số 1200km, 1740km, 2100km và bán kính Trái đất gấp khoảng bốn lần bán kính Mặt trăng

b, Xác định khoảng cách từ Trái Đất đến Mặt trăng, biết rằng nó là một trong các số 191000km, 520000km, 384000km và khoảng cách đó gấp độ 30 lần đường kính Trái đất.

Đáp án:

a) Ta có: 6380 : 4 = 1595

Trong các số 1200, 1740, 2100 thì số 2740 gần với số 1595 nhất. Vậy bán kính Mặt Trăng là 1840km

b) Ta có: (6380.2).30 = 382800

Trong các số 191000, 520000, 384000 thì số 384000 là gần với số 382800 nhất. Vậy khoảng cách từ Trái đât đến Mặt trăng là 384000km

Giải bài 81 trang 15 Toán 6 SBT tập 1

Năm nhuận có 366 ngày. Hỏi năm nhuận có bao nhiêu tuần và còn dư mấy ngày?

Đáp án:

Ta có: 366 : 7 = 52 (dư 2)

Vậy năm nhuận có 52 tuần và dư 2 ngày

Giải bài 82 trang 15 tập 1 Toán 6 SBT

Viết số tự nhiên nhỏ nhất có tổng các chữ số bằng 62

Đáp án:

Vì số tự nhiên nhỏ nhất nên số chữ số phải ít nhất. Đồng thời tổng các chữ số bằng 62 nên các chữ số phải lớn nhất.

Ta có: 62 : 9 = 6 (dư 8)

Do đó, số cần tìm gồm 6 chữ số 9 và 1 chữ số 8.

Vậy số cần tìm là 8 999 999

Giải bài 83 trang 15 tập 1 SBT Toán lớp 6

Một phép chia có tổng của số chia và số bị chia là 72. Biết rằng thương là 3 và số dư là 8. Tìm số bị chia và số chia.

Đáp án:

Số chia là: (72 – 8) : 4 = 16

Số bị chia là: 72 – 16 = 56

Giải bài 84 trang 15 tập 1 Toán lớp 6 SBT

Tìm các số tự nhiên a biết rằng khi chia a cho 3 thì thương là 15.

Đáp án:

Gọi m là số dư của phép chia

Số tự nhiên a có dạng : a = 3.15 + m ( 0 ≤ m < 3)

Với m = 0 ta có: a = 3.15 + 0 = 45

Với m = 1 thì a = 3.15 + 1 = 46

Với m = 2 thì a = 3.15 + 2 = 47

Vậy a ∈ {45; 46; 47}

Giải bài 85 trang 15 Toán 6 SBT tập 1

Ngày 10-10-2000 rơi vào thứ 3. Hỏi ngày 10-10-2010 rơi vào thứ mấy?

Đáp án:

Từ ngày 10-10-2000 đến ngày 10-10-2010 có 10 năm, trong 10 năm đó thì có 2 năm nhuận là 2004 và 2008.

Suy ra tổng số ngày trong mười năm đó là: 8.365 + 2.366 = 3652 ngày

Tổng số tuần trong 10 năm đó: 3652 : 7 = 521 dư 5 ngày

Như vậy từ ngày 10-10-2000 đến ngày 10-10-2010 có 521 tuần và 5 ngày. Vậy ngày 10-10-2010 rơi vào chủ nhật.

►► CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để download Giải sách bài tập toán lớp 6 trang 13, 14, 15 tập 1 file word, pdf hoàn toàn miễn phí

Đánh giá bài viết
3.5
17 lượt đánh giá
CÔNG TY CỔ PHẦN TRUYỀN THÔNG HDC VIỆT NAM
Tầng 3, toà nhà S3, Vinhomes Skylake, đường Phạm Hùng, quận Nam Từ Liêm, Hà Nội
Liên hệ quảng cáo: tailieucom123@gmail.com
Copyright © 2020 Tailieu.com
DMCA.com Protection Status