Logo

Giải SBT toán 6 bài 12 SGK tập 1: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9

Giải SBT toán lớp 6 bài 12 SGK tập 1: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 đầy đủ hỗ trợ các em học sinh củng cố kiến thức và hiểu rõ phương pháp giải các dạng bài tập trong sách bài tập
5.0
2 lượt đánh giá

Hướng dẫn giải sách bài tập Toán lớp 6 tập 1 bài 12 kèm công thức và lời giải chi tiết cho từng bài tập giúp các em học sinh ôn tập các dạng bài xoay quanh chương 1: Ôn tập và bổ túc về số tự nhiên. Dưới đây là cách làm SBT Toán lớp 6 bài 12 đầy đủ nhất mà chúng tôi đã chọn lọc và tổng hợp lại giúp các em học sinh có nguồn tham khảo tốt nhất

Giải câu 1 bài 12 SBT Toán lớp 6 tập 1

Trong các số: 5319; 3240; 831:

a. Số nào chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9?

b. Số nào chia hết cho cả 2, 3, 5, 9?

Lời giải:

a, - Số 5319

  • Có tổng các chữ số: 5 + 3 + 1 + 9 = 18
  • Và vì 18 ⋮ 3 và 18 ⋮ 9

nên 5319 chia hết cho 3 và cho 9

- Số 3240

  • Có tổng các chữ số: 3 + 2 + 4 + 0 = 9
  • Và vì 9 ⋮ 3 và 9 ⋮ 9

nên 3240 chia hết cho 3 và cho 9

- Số 831

  • Có tổng các chữ số: 8 + 3 + 1 = 12
  • Và vì 12 ⋮ 3 và 12 :/. 9

nên số 831 chia hết 3 mà không chia hết cho 9.

b, Số chia hết cho 2 và cho 5 có chữ số tận cùng là 0

Kết hợp với kết quả câu a nên số chia hết cho 2, 3, 5, 9 là 3240.

Giải câu 2 bài 12 Toán lớp 6 tập 1 SBT

Điền chữ số vào dấu * để:

a. 3*5 chia hết cho 3

b. 7*2 chia hết cho 9

c. *63* chia hết chi cả 2, 3, 5, 9.

Lời giải:

giải sbt bài 11

Giải câu 3 bài 12 Toán lớp 6 SBT tập 1

Viết số tự nhiên nhỏ nhất có bốn chữ số sao cho số đó:

a. Chia hết cho 3

b. Chia hết cho 9

Lời giải:

a. Số tự nhiên nhỏ nhất có bốn chữ số chia hết cho 3 có dạng 100a

Ta có: 100a ⋮ 3 ⇔ (1 + 0 + 0 + a) ⋮ 3 ⇔ (1 + a) ⋮ 3

Suy ra: a ∈ {2; 5; 8}

Vậy số tự nhiên nhỏ nhất có bốn chữ số chia hết cho 3 là 1002.

b. Số tự nhiên nhỏ nhất có bốn chữ số chia hết cho 9 có dạng 100a

Ta có: 100a ⋮ 9 ⇔ (1 + 0 + 0 + a) ⋮ 9 ⇔ (1 + a) ⋮ 9

Suy ra: a ∈ {8}

Vậy số tự nhiên nhỏ nhất có bốn chữ số chia hết cho 9 là 1008.

Giải câu 4 bài 12 SBT Toán 6 tập 1

Tổng (hiệu) sau có chia hết cho 3, cho 9 không?

a. 1012– 1

b. 1010 + 2

Lời giải:

a. Số 1012 có tổng các chữ số là 1 + 0 + 0 + … + 0 = 1

* Vì 1 chia cho 3 dư 1 nên 1012 chia cho 3 dư 1.

⇒ 1012 – 1 chia hết cho 3.

* Vì 1 chia 9 dư 1 nên 1012 chia cho 9 dư 1.

⇒ 1012 – 1 chia hết cho 9.

b. Số 1010 có tổng các chữ số là 1 + 0 + 0 + … + 0 = 1

⇒ 1010 + 2 có tổng các chữ số là 1 + 0 + 0 + … + 0 + 2 = 3

Vì 3 chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9.

Vậy 1010 + 2 chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9.

Giải câu 5 bài 12 Toán 6 tập 1 SBT

Điền chữ số vào dấu * để được số chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9?

a. 53*

b. *471

Lời giải:

Bài tập toán 6

Giải câu 6 bài 12 Toán 6 SBT tập 1

Tìm chữ số a và b sao cho a – b = 4 và 87ab⋮ 9

Lời giải:

Ta có: 87ab⋮ 9 ⇔ (8 + 7 + a + b) ⁝ 9 ⇔ (15 + a + b) ⁝ 9

Suy ra: (a + b) ∈ {3; 12}

Vì a – b = 4 nên a + b > 3. Suy ra a + b = 12

Thay a = 4 + b vào a + b = 12, ta có:

b + (4 + b) = 12 ⇔ 2b = 12 – 4

⇔ 2b = 8 ⇔ b = 4

a = 4 + b = 4 + 4 = 8

Vậy ta có số: 8784.

Giải câu 7 bài 12 SBT Toán lớp 6 tập 1

Điền vào dấu * các chữ số thích hợp:

giải sbt bài 11 (2)

►► CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để download Giải sách bài tập toán lớp 6 bài 12 tập 1 file word, pdf hoàn toàn miễn phí.

Đánh giá bài viết
5.0
2 lượt đánh giá