Hướng dẫn giải sách bài tập Toán lớp 6 tập 1 bài 15 kèm công thức và lời giải chi tiết cho từng bài tập giúp các em học sinh ôn tập các dạng bài xoay quanh chương 1: Ôn tập và bổ túc về số tự nhiên. Dưới đây là cách làm sách VBT Toán lớp 6 tập 1 bài 15 đầy đủ nhất mà chúng tôi đã chọn lọc và tổng hợp lại giúp các em học sinh có nguồn tham khảo tốt nhất
Phân tích một số ra thừa số nguyên tố:
a, 120
b, 900
c, 100000
Đáp án:
a, 120 = 23.3.5
b, 900 = 22.32.52
c, 100000 = 25.55
Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố rồi cho biết mỗi số đó chia hết cho các số nguyên tố nào?
a, 450
b, 2100
Đáp án:
a, 450 = 2.32.52
Số 450 chia hết cho các số nguyên tố 2; 3; 5
b, 2100 = 22.3.52.7
Số 2100 chia hết cho các số nguyên tố 2; 3; 5 và 7
Cho a = 22.52.13
Mỗi số 4; 25; 13; 20; 8 có là ước của a không?
Đáp án:
Vì 22 = 4 nên a = 22.52.13 không chia hết cho 8
Suy ra chỉ các số 4; 25; 13; 20 là ước của a
Hãy viết tất cả các ước của a,b,c biết rằng:
a= 7.11
b = 24
c = 32.5
Đáp án:
a = 7.11. Tập hợp ước của a là : {1,7,11,77}
b = 24. Tập hợp các ước của b là: {1;2;4;8;16}
c = 32.5. tập hợp các ước của c là : {1;3;5;9;15;45}
Tích của hai số tự nhiên bằng 78. Tìm mỗi số
Lời giải:
Vì tích của hai số bằng 78 nên mỗi số là ước của 78.
Ta có: 78 = 1.78 = 2.39 = 3.26 = 6.13
Vậy hai số đó là: 1 và 78; 2 và 39; 3 và 26; 6 và 13.
Tú có 20 viên bi, muốn xếp số bi đó vào các túi sao cho số bi ở các túi đều bằng nhau. Tú có thể xếp 20 viên bi đó vào mấy túi? (kể cả trường hợp xếp vào 1 túi)
Đáp án:
Vì số bi ở các túi đều bằng nhau nên số túi là ước của 20
Ta có: Ư(20) = {1;2;4;5;10;20}
Vậy bạn Tú có thể xếp 20 viên bi vào 1; 2; 4; 5; 10; 20 túi.
Thay dấu * bởi các chữ số thích hợp:
*.** = 115
Đáp án:
Vì *.** = 115 nên * là ước có một chữ số và ** là ước có hai chữ số của 115.
Ta có Ư(115) = {1;5;23;115}
Tìm số tự nhiên a, biết rằng: 91 ⋮ a và 10 < a < 50
Đáp án:
Vì 91 ⋮ a nên a là ước của 91.
Ta có Ư(91) = {1;7;13;91}
Vì 10 < a < 50 nên a = 13
Một số bằng tổng các ước của nó (không kể chính nó) gọi là số hoàn chỉnh.
Ví dụ: các ước của 6 (không kể chính nó) là 1;2;3
Ta có 1 + 2 + 3 = 6. Số 6 là số hoàn chỉnh
Tìm các số hoàn chỉnh trong các số sau: 12;28;476
Đáp án:
Ta có Ư(12) = {1;2;3;4;6;12}
1 + 2 + 3 + 4 + 6 = 16
Suy ra số 12 không phải là số hoàn chỉnh
Ta có Ư(28)= {1;2;4;7;14;28}
1 + 2 + 4 + 7 + 14 = 28
Suy ra số 28 là số hoàn chỉnh
Ta có: Ư(476) = {1;2;4;7;14;28;34;68;119;238;476}
1 + 2 + 4 + 7 + 14 + 28 + 34 + 68 + 119 + 238 = 532
Suy ra số 476 không phải số hoàn chỉnh
Trong một phép chia, số bị chia bằng 86, số du bằng 9. Tìm số chia và thương.
Đáp án:
Gọi m là số chia, n là thương ( m, n ∈ N, n > 9)
Ta có: 86 = m.n + 9 ⇒ m,n = 86 – 9 = 77
Vì m.n = 77 nên n là ước của 77
Ta có Ư(77) = {1;7;11;77}
- Nếu n = 11 thì m = 7
- Nếu n = 77 thì m = 1
►► CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để download Giải sách bài tập toán lớp 6 bài 15 tập 1 file word, pdf hoàn toàn miễn phí.