Hướng dẫn giải sách bài tập Toán lớp 6 tập 1 trang 16, 17 kèm công thức và lời giải chi tiết cho từng bài tập giúp các em học sinh ôn tập các dạng bài xoay quanh chương 1: Ôn tập và bổ túc về số tự nhiên. Dưới đây là cách làm SBT Toán lớp 6 trang 16, 17 đầy đủ nhất mà chúng tôi đã chọn lọc và tổng hợp lại giúp các em học sinh có nguồn tham khảo tốt nhất
Viết gọn các tích sau bằng cách dùng luỹ thừa:
a) 7.7.7.7 | b) 3.5.15.15 |
c) 2.2.5.5.2 | d) 1000.10.10 |
Hướng dẫn:
+ Lũy thừa bậc n của a là tích của n thừa số bằng nhau, mỗi thừa số bằng a.
an = a.a.a….a (n thừa số a, n khác 0)
Lời giải:
a) 7.7.7.7 = 74
b) 3.5.15.15 = 15.15.15 = 153
c) 2.2.5.5.2 = 23.52
d) 1000.10.10 = 10.10.10.10.10 = 105
Tính giá trị các luỹ thừa sau:
a) 25 | b) 34 | c) 43 | d) 54 |
Hướng dẫn:
+ Để tính giá trị của các lũy thừa, ta có thể đưa lũy thừa về dạng tích của các thừa số giống nhau.
Lời giải:
a) 25 = 2.2.2.2.2 = 32
b) 34 = 3.3.3.3 = 82
c) 43 = 4.4.4 = 64
d) 54= 5.5.5.5 = 625
Viết kết quả của phép tính dưới dạng một luỹ thừa:
a) 53.56 | b) 34.3 |
Hướng dẫn:
+ Để giải bài toán, học sinh sử dụng quy tắc nhân hai lũy thừa cùng cơ số:
am.an = am+n (a khác 0)
Lời giải:
a) 53.56 = 53+6 = 59
b) 34.3 = 34.31 = 34+1 = 35
Trong các số sau, số nào là luỹ thừa của một số tự nhiên với số mũ lớn hơn 1: 8;10; 16; 40; 125.
Hướng dẫn:
+ Để tìm các số là lũy thừa của một số tự nhiên với số mũ lớn hơn 1, ta sẽ phân tích các số tự nhiên đó về tích của số tự nhiên giống nhau.
+ Ví dụ: 81 là lũy thừa của một số tự nhiên với số mũ lớn hơn 1 vì 81 = 9.9 = 92
Lời giải:
Vì 8 = 2.2.2 = 23; 16 = 4.4 = 42; 125 = 5.5.5 = 53 nên 8, 16 và 125 là lũy thừa của một số tự nhiên với số mũ lớn hơn 1.
Viết mỗi số sau dưới dạng luỹ thừa của 10: 10 000; 100…0 (9 chữ số 0)
Hướng dẫn:
+ Số mũ của các lũy thừa của 10 chính bằng số chữ số 0 có trong số đó.
Lời giải:
10 000 = 104 (4 chữ số 0)
100…0 = 109 (9 chữ số 0)
Số nào lớn hơn trong hai số sau:
a) 26 và 82 | b) 53 và 35 |
Hướng dẫn:
+ Để so sánh các lũy thừa, ta sẽ tính giá trị của các lũy thừa đó sau đó thực hiện so sánh các số tự nhiên.
Lời giải:
a, Có 26 = 2.2.2.2.2.2 = 64 và 82 = 8.8 = 64 nên 26 = 82
b, Có 53 = 5.5.5 = 125; 35 = 3.3.3.3.3 = 243 và 125 < 243 nên 53 < 35
Viết gọn bằng cách dùng luỹ thừa:
a) a.a.a.b.b | b) m.m.m.m + p.p |
Hướng dẫn:
+ Lũy thừa bậc n của a là tích của n thừa số bằng nhau, mỗi thừa số bằng a.
an = a.a.a….a (n thừa số a, n khác 0)
Lời giải:
a) a.a.a.b.b = a3.b2
b) m.m.m.m + p.p = m4 + p2
Viết kết quả của phép tính dưới dạng luỹ thừa:
a) a3.a5 | b) x7.x.x4 | c) 35.45 | d) 85.23 |
Hướng dẫn:
+ Để giải bài toán, học sinh sử dụng quy tắc nhân hai lũy thừa cùng cơ số:
am.an = am+n (a khác 0)
Lời giải:
a, a3.a5= a3+5 = a8
b, x7.x.x4 = x7.x1.x4 = x7+1+4 = x12
c, 35.45 = 3.3.3.3.3.4.4.4.4.4 = (3.4).(3.4).(3.4).(3.4).(3.4) = 12.12.12.12.12 = 125
d, 85.23 = 85.81 = 85+1 = 86
Dùng luỹ thừa để viết các số sau:
a) Khối lượng Trái đất bằng 600...00 tấn (21 chữ số 0)
b) Khối lượng khí quyển Trái đất bằng 500...00 tấn ( 15 chữ số 0)
Hướng dẫn:
+ Ta tách các số 600...00 = 6.100….0 (21 chữ số 0) và 500...0 = 5.10…0 (15 chữ số 0) rồi đưa các số về dưới dạng lũy thừa của 10.
Lời giải:
a) 600..00 = 6.100..00 = 6.1021 (21 chữ số 0)
b) 500..00 = 5.100..00 = 5.1015 (15 chữ số 0)
Cách tính nhanh bình phương của một số tận cùng bằng 5: Muốn bình phương một số tận cùng bằng 5, ta lấy số chục nhân với số chục cộng với 1, rồi viết thêm 25 vào sau tích nhận được:
Áp dụng quy tắc trên, tính nhanh: 152, 252, 452, 652
Lời giải:
+ Vì 1.(1 + 1) = 2 nên 152 = 225
+ Vì 2.(2 + 1) = 6 nên 252 = 625
+ Vì 4.(4 + 1) = 20 nên 452 = 2025
+ Vì 6.(6 + 1) = 42 nên 652 = 4225
Tích 74.72 bằng:
(A) 78 | (B) 498 | (C) 146 | (D) 76 |
Hãy chọn phương án đúng.
Hướng dẫn:
+ Áp dụng quy tắc nhân hai lũy thừa cùng cơ số có: 74.72 = 74+2 = 76
Lời giải:
Phương án đúng là phương án (D).
Nhà văn Anh Sếch-xpia (1564 – 1616) đã viết a2 cuốn sách, trong đó a là số tự nhiên lớn nhất có hai chữ số. Tính số sách mà ông viết.
Lời giải:
+ Số tự nhiên lớn nhất có hai chữ số là 99 nên a = 99
+ Số sách mà ông đã viết là 992 = 99.99 = 9801 cuốn sách.
Viết các tổng sau thành một bình phương của một số tự nhiên:
a) 13 + 23 + 33 + 43 | b) 13 + 23 + 33 + 43 + 53 |
Hướng dẫn:
+ Để viết các tổng thành một bình phương của một số tự nhiên, trước tiên ta phải tính giá trị của tổng đó sau đó tìm số tự nhiên sao cho bình phương của số tự nhiên đó bằng giá trị của tổng.
Lời giải:
a) Có 13 + 23 + 33 + 43 = 1.1.1 + 2.2.2 + 3.3.3 + 4.4.4
= 1 + 8 + 27 + 64 = 100
Vì 100 = 10.10 = 102 nên 13 + 23 + 33 + 43 = 102
b) Có 13 + 23 + 33 + 43 + 53 = 1.1.1 + 2.2.2 + 3.3.3 + 4.4.4 + 5.5.5
= 1 + 8 + 27 + 64 + 125 = 225
Vì 225 = 25.25 = 252 nên 13 + 23 + 33 + 43 + 53 = 252
►► CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để download Giải sách bài tập toán lớp 6 trang 16, 17 tập 1 file word, pdf hoàn toàn miễn phí