Hướng dẫn giải sách bài tập Toán lớp 6 tập 1 bài 17 kèm công thức và lời giải chi tiết cho từng bài tập giúp các em học sinh ôn tập các dạng bài xoay quanh chương 1: Ôn tập và bổ túc về số tự nhiên. Dưới đây là cách làm sách VBT Toán lớp 6 bài 17 đầy đủ nhất mà chúng tôi đã chọn lọc và tổng hợp lại giúp các em học sinh có nguồn tham khảo tốt nhất
Tìm ước chung lớn nhất của:
a, 40 và 60
b, 36,60 và 72
c, 13 và 20
d, 28,39 và 35
Đáp án:
a, 40 = 23.5
60 = 22.3.5
UCLN(40;60) = 22.5 = 20
b, 36 = 22.32
60 = 22.3.5
72 = 23.32
UCLN(36;60;72) = 22.3 = 12
c, 13 là số nguyên tố nên UCLN(13;20) = 1
d, 28 = 22.17
39 = 3.13
35 = 5.7
UCLN(28;39;35)=1
Tìm ước chung lớn nhất rồi tìm các ước chung của 90 và 126
Đáp án:
Ta có: 90 = 2.32.5
126 = 2.32.7
UCLN(90;126) = 2.32= 18
ƯC(90;126) ={1;2;3;6;9;18}
Tìm số tự nhiên a lớn nhất, biết rằng 480 ⋮ a và 600 ⋮ a
Đáp án:
Vì 480 ⋮ a và 600 ⋮ a nên a ∈ UC(480; 600)
Vì a là số tự nhiên lớn nhấy nên a là UCLN của 480 và 600
Ta có: 480 = 25.3.5
600 = 23.3.52
UCLN(480;600) = 23.3.5 = 120
Vậy a = 120
Hùng muốn cắt một tấm hình chữ nhật có kích thước 60cm và 96cm thành các mảnh nhỏ hình vuông bằng nhau sao cho tấm bìa được cắt hết. Tính độ dài lớn nhất của cạnh hình vuông (số đo của hình vuông nhỏ là một số tự nhiên với đơn vị là xen ti mét)
Đáp án:
Vì tấm bìa được cắt hết nên cạnh của hình vuông là ước chung của chiều dài và chiều rộng hình chữ nhật. Khi đó độ dài cạnh hình vuông lớn nhất chính là UCLN của chiều dài và chiều rộng hình chữ nhật. Ta có: 60 = 22.3.5; 96 = 25.3
UCLN(60;96) = 22.3 = 12
Vậy cạnh hình vuông lớn nhất bằng 12 cm
Tìm số tự nhiên x biết rằng 126 ⋮ x; 210 ⋮ x và 15 < x < 30
Đáp án:
Vì 126 ⋮ x và 210 ⋮ x nên x ∈ UC(126; 210)
Ta có: 126 = 2.32.7
210 = 2.3.5.7
UCLN(126;210) = 2.3.7 = 42
UC(126;210) = {1;2;3;6;7;14;21;42}
Vì 15 < x < 30 nên x = 21
Ngọc và Minh mỗi người mua một số bút chì màu, trong mỗi hộp đều có từ hai bút trở lên và số bút ở các hộp đều bằng nhau. Tính ra Ngọc mua 20 bút, Minh mua 15 bút. Hỏi mỗi hộp bút chì màu có bao nhiêu chiếc?
Đáp án:
Vì số bút trong mỗi hộp bút bằng nhau và trong mỗi hộp có từ hai nút trở lên nên số bút trong mỗi hộp là ước chung của 20 và 15.
Ta có: 20 = 22.5
15 = 3.5
UCLN(20;15) = 5
UC(20;15)={1;5}
Vì trong mỗi hộp có từ hai bút trở lên nên suy ra mỗi hộp có 5 bút
Một đội y tế có 24 bác sĩ và 108 y tá. Có thể chi đội y tế đó nhiều nhất thành mấy tổ để số bắc sĩ và số y tá được chia đều vào các tổ?
Đáp án:
Số tổ nhiều nhất chính là ước chung lớn nhất của số bác sĩ và y tá.
Ta có: 24 = 23.3
108 = 22.33
UCLN(24;108) = 22.3 = 12
Vậy có thể chia được nhiều nhất là 12 tổ.
Trong các số sau, hai số nào là hai số nguyên tố cùng nhau?
12; 25; 30; 21
Đáp án:
Ta có: 12 = 22.3
25 = 52
30 = 2.3.5
21 = 3.7
Suy ra: UCLN(12;25) = 1 và UCLN(25;21) =1
Tìm các ước chung của 108 và 180 mà lớn hơn 15.
Đáp án:
Ta có: 108 = 22.33
180 = 22.32.5
UCLN(108; 180) = 22.32 = 36
UC(108; 180) = {1; 2; 3; 4; 6; 9; 12; 18; 36}
Suy ra ước chung của 108 và 180 mà lớn hơn 15 là 18 và 36
Cho biết b ⋮ a. Tìm UCLN(a,b), cho ví dụ
Đáp án:
Vì b ⋮ a nên UCLN (a,b) = a
Ví dụ: 16 ⋮ 9
UCLN(8;16) = 8
Trong một buổi liên hoan, ban tổ chức đã mua 96 cái kẹo, 36 cái bánh và chia đều ra các đĩa, mỗi đĩa gồ cả keo và bánh. Có thể chia được nhiều nhất thành bao nhiêu đĩa, mỗi đĩa bao nhiêu cái kẹo bao nhiêu cái bánh?
Đáp án:
Vì số kẹo và bánh được chi đều ra các đĩa nên số đĩa là ước chung của số kẹo và bánh
Ta có: 96 = 25.3
36 = 22.32
UCLN(96;36) = 12
Vậy có thể chia được nhiều nhất 12 đĩa
Số kẹo trong một đĩa là: 96 : 12 = 8 cái
Số bánh trong một đĩa là: 36 : 12 = 3 cái
Lớp 6A có 54 học sinh, lớp 6B có 42 học sinh, lớp 6C có 48 học sinh. Trong ngày khai giảng, ba lớp cùng xếp thành một số hàng dọc như nhau để diễu hành mà không lớp nào có người lẻ hàng. Tính số hàng dọc nhiều nhất đê có thể xếp được.
Đáp án:
Vì số học sinh xếp đủ nên số hàng dọc là ước chung của số học sinh 3 lớp
Số hàng dọc nhiều nhất cũng là ước chung lớn nhất của số học sinh ba lớp
Ta có: 54 = 2.33 ; 42 = 2.3.7; 48 = 24.3
UCLN(54; 42; 48) = 2.3 = 6
Vậy số hàng dọc nhiều nhất xếp được là 6 hàng
CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để download Giải sách bài tập toán lớp 6 bài 17 tập 1 file word, pdf hoàn toàn miễn phí