Hướng dẫn giải sách bài tập Toán lớp 6 tập 1 trang 5, 6 kèm công thức và lời giải chi tiết cho từng bài tập giúp các em học sinh ôn tập các dạng bài xoay quanh chương 1: Ôn tập và bổ túc về số tự nhiên. Dưới đây là cách làm vở bài tập Toán lớp 6 trang 5, 6 đầy đủ nhất mà chúng tôi đã chọn lọc và tổng hợp lại giúp các em học sinh có nguồn tham khảo tốt nhất
Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 7 và nhỏ hơn 12, sau đó điền kí hiệu thích hợp vào ô trống:
Phương pháp giải
+ Sử dụng cách viết tập hợp dưới dạng liệt kê các phần tử
+ Chỉ ra các phần tử thuộc hay không thuộc tập hợp A.
VD:3 ∈ A nghĩa là 3 là phần tử thuộc tập hợp A
4 ∉ A nghĩa là 4 không là phần tử thuộc tập hợp A
Đáp án:
Viết tập hợp các chữ cái trong cụm từ “ SÔNG HỒNG”
Phương pháp giải
Liệt kê các chữ cái có trong cụm từ đã cho
Các chữ cái nào xuất hiện từ 2 lần trở lên thì khi viết tập hợp ta chỉ viết 1 lần.
Đáp án:
Tập hợp các chữ cái trong cụm từ SÔNG HỒNG là:
{S;O;N;G;H}
Cho hai tập hợp A = {m;n;p}, B = {m,x,y}. Điền kí hiệu thích hợp vào ô vuông:
Ta thấy n là phần tử thuộc tập hợp A, p không là phần tử thuộc tập hợp B, m là phần tử thuộc cả hai tập hợp A và B.
Nên ta điền như sau: n∈A; p∉B; m∈A hoặc m∈B
Nhìn các hình 1a và 1b, viết các tập hợp A, B , C
Phương pháp giải
Liệt kê cách phần tử có trong vòng tròn rồi viết các tập hợp A,B,C.
Đáp án:
A = {m, n, 4}, B = {Bàn}, C = {Bàn, Ghế}
A. Một năm gồm 4 quý. Viết tập hợp A các tháng của quý 3 trong năm.
B. viết tập hợp B các tháng dương lịch có 31 ngày.
Đáp án:
A = {tháng bảy, tháng tám, tháng chín}
B = {tháng một, tháng ba, tháng năm, tháng bảy, tháng tám, tháng mười, tháng mười hai}
Cho tập hợp A = {1,2}, B ={3,4}. Viết các tập hợp gồm hai phần tử trong đó một phần tử thuộc A, một phần tử thuộc B.
Phương pháp giải
Lấy từng phần tử thuộc A ghép với từng phần tử thuộc B ta được một tập hợp thỏa mãn yêu cầu đề bài.
Đáp án:
Các tập hợp gồm hai phần tử thuộc A, một phần tử thuộc B: {1;3}, {2;3}, {1,4}, {2.4}
Cho các tập hợp A = {cam, táo}, B = {ổi, chanh, cam}. Dùng các kí hiệu ∈, ∉ để ghi các phần tử:
Thuộc A và thuộc B
Thuộc A mà không thuộc B
Đáp án:
Chỉ ra các phần tử thuộc hay không thuộc tập hợp A, B.
a) Nhận thấy cam là phần tử thuộc cả hai tập hợp A và B
Do đó cam ∈ A và cam ∈ B.
bb) Nhận thấy táo là phần tử thuộc A nhưng không thuộc B
Do đó táo ∈ A và táo ∉ B.
Có hai đương a1 và a2 đi từ A đến B và có ba con đường b1, b2, b3 đi từ B dến C (hình bên). Trong đó a1b2 là một trong các con đường đi từ A đến C qua B. viết tập hợp các con đường đi từ A đến C qua B.
Phương pháp giải
Ghép mỗi con đường đi từ A đến B với mỗi con đường đi từ B đến C, ta được con đường đi từ A đến C qua B
Đáp án:
Tập hợp các con đường đi từ A đến C qua B:
{a1b2; a1b2; a1b3; a2b1; a2b2; a2b3}
Cho bảng số liệu sau ( theo Niên giám 1999)
Viết tập hợp A gồm năm nước có diện tích lớn nhất, tập hợp B gồm bốn nước có dân số ít nhất.
Phương pháp giải
Liệt kê 5 nước có diện tích lớn nhất rồi viết tập hợp A.
Liệt kê 4 nước có dân số ít nhất rồi viết tập hợp B.
Đáp án:
Tập hợp A gồm 5 nước có diện tích lớn nhất:
A = {In-đô-nê-xi-a, Mi-an-ma, Thái Lan, Việ Nam, Ma-lai-xi-a}
Tập hợp B gồm bốn nước có dân số ít nhất:
B = {Bru-nây, Sin-ga-po, Lào, Cam-pu-chia}
Cho hai tập hợp:
A = {Tuấn, Dũng},
B = {cam, táo, ổi}.
Viết được bao nhiêu tập hợp, mỗi tập hợp gồm một phần tử của tập hợp A và phần tử của tập hợp B?
(A) 3
(B) 5
(C) 6
(D) 8
Hãy chọn phương án đúng.
Đáp án:
Chọn (C)
Các tập hợp đó là: {Tuấn, cam}; {Tuấn; táo}; {Tuấn; ổi}; {Dũng; cam}; {Dũng; táo}; {Dũng; ổi}.
Điểm kiểm tra đầu năm môn Văn và môn Toán của các học sinh tổ 1 lớp 6A như sau:
Tìm tập hợp tên các học sinh có tổng số điểm hai môn lớn hơn 16.
Đáp án:
{Bảo, Chi, Hương, Tú}
►► CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để download Giải sách bài tập toán lớp 6 trang 5, 6 tập 1 file word, pdf hoàn toàn miễn phí.