Giải bài tập Sách bài tập Toán 9: Ôn tập chương 1 được chúng tôi sưu tầm và đăng tải. Đây là lời giải kèm phương pháp giải hay các bài tập trong chương trình sách bài tập Toán 9. Là tài liệu tham khảo hữu ích dành cho các em học sinh và quý thầy cô giáo tham khảo và đối chiếu đáp án chính xác, chuẩn bị tốt cho việc tiếp thu, giảng dạy bài học mới đạt hiệu quả.
Giải bài tập SBT Toán lớp 9: Ôn tập chương 1
Nếu x thỏa mãn điều kiện thì x nhận giá trị là:
A. 0 B. 6 C. 9 D. 36
Lời giải:
Ta có: ⇔ 3 + √x = 9 ⇔√ x = 6 ⇔ x = 36
Vậy chọn đáp án D.
Biểu thức có giá trị là:
A. 3 B. 6 C. 5 D. -5
Lời giải:
Chọn đáp án A.
Chứng minh các đẳng thức:
Lời giải:
Cho A = . Chứng minh |A| = 0,5 với x ≠ 0,5.
Lời giải:
Rút gọn các biểu thức:
Lời giải:
a. Chứng minh: x -
b. Tìm điều kiện xác định và rút gọn biểu thức:
Lời giải:
Tìm điều kiện xác định của các biểu thức sau:
Lời giải:
Chứng minh: với x > 0. Từ đó, cho biết biểu thức có giá trị lớn nhất là bao nhiêu? Giá trị đó đạt được khi x bằng bao nhiêu?
Lời giải:
Tìm số x nguyên để biểu thức nhận giá trị nguyên
Lời giải:
Ta có: = = 1 +
Để 1 + nhận giá trị nguyên thì phải có giá trị nguyên. Vì x nguyên nên √x là số nguyên hoặc số vô tỉ.
* Nếu √x là số vô tỉ thì √x - 3 là số vô tỉ nên không có giá trị nguyên. Trường hợp này không có giá trị nào của √x để biểu thức nhận giá trị nguyên.
* Nếu √x là số nguyên thì √x - 3 là số nguyên. Vậy để nguyên thì √x - 3 phải là ước của 4.
Đồng thời x ≥ 0 suy ra: √x ≥ 0
Ta có: W(4) = {-4; -2; -1; 1; 2; 4}
Suy ra: x - 3 = -4 ⇒ x = -1 (loại)
√x - 3 = -2 ⇒ √x = 1 ⇒ x = 1
√x - 3 = -1 ⇒ √x = 2 ⇒ x = 4
√x - 3 = 1 ⇒ √x = 4 ⇒ x = 16
√x - 3 = 2 ⇒ √x = 5 ⇒ x = 25
√x - 3 = 4 ⇒ √x = 7 ⇒ x = 49
Vậy với x ∈ {1; 4; 16; 25; 49} thì biểu thức nhận giá trị nguyên.
Chứng minh các đẳng thức (với a, b không âm và a ≠ b)
Lời giải:
Cho biểu thức
a. Tìm điều kiện để A có nghĩa
b. Khi A có nghĩa, chứng tỏ giá trị của A không phụ thuộc vào a.
Lời giải:
Cho biểu thức:
a. Rút gọn B
b. Tìm x để B = 3
Lời giải:
Cho biểu thức:
a. Rút gọn C
b. Tìm x sao cho C < -1
Lời giải:
Không dùng bảng số hoặc máy tính, hãy so sánh với √5 + 1.
Lời giải:
- Nhận xét = √3+ √2.
- Đặt a = √3 + √2 và b = √5 + 1.
- Đưa về so sánh a2 với b2 hay 5 + 2√6 với 6 + 2√5.
- Đưa về so sánh a2 – 5 với b2 – 5 hay so sánh 2√6 với 1 + 2√5.
- Đưa về so sánh (a2 – 5)2 với (b2 – 5)2 hay so sánh 24 với 21 + 4√5.
- Có thế chứng tỏ được 24 < 21 + 4√5 (vì 3 < 4√5 ⇔ 3 < √80 )
- Từ kết quả 3 < √80 suy luận ngược lại, suy ra < √5 + 1.
Ngoài ra các em học sinh và thầy cô có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu hữu ích đầy đủ các môn được cập nhật liên tục tại chuyên trang của chúng tôi.
►►CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Lời giải sách bài tập Toán 9 Tập 1 trang 21, 22, 23: Ôn tập chương 1.