Giải bài tập Sách bài tập Toán lớp 9 Bài 3: Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương được chúng tôi sưu tầm và đăng tải. Đây là lời giải kèm phương pháp giải hay các bài tập trong chương trình Sách bài tập Toán 9. Là tài liệu tham khảo hữu ích dành cho các em học sinh và quý thầy cô giáo tham khảo và đối chiếu đáp án chính xác, chuẩn bị tốt cho việc tiếp thu, giảng dạy bài học mới đạt hiệu quả.
Giải bài tập SBT Toán lớp 9 Bài 3: Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương
Áp dụng quy tắc nhân các căn thức bậc hai, hãy tính:
Lời giải:
Áp dụng quy tắc khai phương một tích, hãy tính:
Lời giải:
Rút gọn rồi tính:
Lời giải:
Chứng minh:
Lời giải:
Vế trái bằng vế phải nên đẳng thức được chứng minh.
b. Ta có: 2√2(√3 - 2) + (1 + 2√2 )2 - 2√6
= 2√6 - 4√2 + 1 + 4√2 + 8 - 2√6 = 1 + 8 = 9
Vế trái bằng vế phải nên đẳng thức được chứng minh.
Rút gọn:
Lời giải:
So sánh (không dùng bảng số hay máy tính bỏ túi):
a. √2 + √3 và √10 b. √3 + 2 và √2 + √6
c. 16 và √15 .√17 d. 8 và √15 + √17
Lời giải:
a. √2 + √3 và √10
Ta có: (√2 + √3 )2 = 2 + 2√6 + 3 = 5 + 2√6
(√10 )2 = 10 = 5 + 5
So sánh 26 và 5:
Ta có: (2√6 )2 = 22.(√6 )2 = 4.6 = 24
52 = 25
Vì (2√6 )2 < 52 nên 2√6 < 5
Vậy 5 + 2√6 < 5 + 5 ⇒ (√2 + √3 )2 < (√10 )2 ⇒ √2 + √3 < √10
b. √3 + 2 và √2 + √6
Ta có: (√3 + 2)2 = 3 + 4√3 + 4 = 7 + 4√3
(√2 + √6 )2 = 2 + 2√12 + 6 = 8 + 2√(4.3) = 8 + 2.√4 .√3 = 8 + 4√3
Vì 7 + 4√3 < 8 + 4√3 nên (√3 + 2)2 < (√2 + √6 )2
Vậy √3 + 2 < √2 + √6
c. 16 và √15 .√17
d. 8 và √15 + √17
So sánh (không dùng bảng số hay máy tính bỏ túi):
√2003 + √2005 và 2√2004
Lời giải:
Cho các biểu thức:
a. Tìm x để A có nghĩa. Tìm x để B có nghĩa
b. Với giá trị nào của x thi A = B?
Lời giải:
Biểu diễn √ab ở dạng tích các căn bậc hai với a < 0 và b < 0.
Lời giải:
Vì a < 0 nên -a > 0 và b < 0 nên -b > 0
Vậy với x ≥ 3 hoặc x ≤ -2 thì B có nghĩa.
b. Để A và B đồng thời có nghĩa thì x ≥ 3
Vậy với x ≥ 3 thì A = B.
Rút gọn các biểu thức:
Lời giải:
Tìm điều kiện của x để các biểu thức sau có nghĩa và biến đổi chúng về dạng tích:
Lời giải:
Tìm x, biết:
Lời giải:
Với n là số tự nhiên, chứng minh:
Viết đẳng thức trên khi n bằng 1, 2, 3, 4
Lời giải:
Ta có :
Vế trái bằng vế phải nên đẳng thức được chứng minh.
* Với n = 1, ta có: (√2 - √1 )2 = √9 - √8
* Với n = 2, ta có: (√3 - √2 )2 = √25 - √24
* Với n = 3, ta có: (√4 - √3 )2 = √49 - √48.
Giá trị của √1,6 . √2,5 bằng
A. 0,20; B. 2,0;
C. 20,0; C. 0,02.
Hãy chọn đáp án đúng.
Lời giải:
Chọn đáp án B
* Với n = 4, ta có: (√5 - √4 )2 = √81 - √80.
Ngoài ra các em học sinh và thầy cô có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu hữu ích đầy đủ các môn được cập nhật liên tục tại chuyên trang của chúng tôi.
►►CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Lời giải vở bài tập Toán lớp 9 Tập 1 trang 9, 10 Bài 3: Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương file Word, pdf hoàn toàn miễn phí!