Giải bài tập Sách bài tập Toán 9: Bài 1: Nhắc lại và bổ sung các khái niệm về hàm số được chúng tôi sưu tầm và đăng tải. Đây là lời giải kèm phương pháp giải hay các bài tập trong chương trình sách bài tập Toán 9. Là tài liệu tham khảo hữu ích dành cho các em học sinh và quý thầy cô giáo tham khảo và đối chiếu đáp án chính xác, chuẩn bị tốt cho việc tiếp thu, giảng dạy bài học mới đạt hiệu quả.
Giải bài tập SBT Toán lớp 9: Bài 1: Nhắc lại và bổ sung các khái niệm về hàm số
Trong các bảng sau ghi các giá trị tương ứng của x và y. Bảng nào xác định y là hàm số của x? Vì sao?
a)
x | 1 | 2 | 4 | 5 | 7 | 8 |
y | 3 | 5 | 9 | 11 | 15 | 17 |
b)
x | 3 | 4 | 3 | 5 | 8 |
y | 6 | 8 | 4 | 8 | 16 |
Lời giải:
Bảng a) xác định y là hàm số của biến số x vì với mỗi giá trị của x ta xác định được một giá trị tương ứng duy nhất của y.
Bảng b) xác định y không phải là hàm số của biến số x vì với mỗi giá trị của x ta xác định được hai giá trị khác nhau của y.
Vì dụ x = 3 thì y = 6 và y = 4.
Cho hàm số y = f(x) = 1,2x
Tính các giá trị tương ứng của y khi cho x các giá trị sau đây, rồi lập bảng các giá trị tương ứng giữa x và y:
-2,5 | -2,25 | -2 | -1,75 | -1,5 | -1,25 | -1 |
-0,75 | -0,5 | -0,25 | 0 | 0,25 | 0,5 | 0,75 |
1 | 1,25 | 1,5 | 1,75 | 2 | 2,25 | 2,5 |
Lời giải:
x | -2,5 | -2,25 | -2 | -1,75 | -1,5 | -1,25 | -1 |
y = f(x) = 1,2x | -3 | -2,7 | -2,4 | -2,1 | -1,8 | -1,5 | -1,2 |
x | -0,75 | -0,5 | -0,25 | 0 | 0,25 | 0,5 | 0,75 |
y = f(x) = 1,2x | -0,9 | -0,6 | -0,3 | 0 | 0,3 | 0,6 | 0,9 |
x | 1 | 1,25 | 1,5 | 1,75 | 2 | 2,25 | 2,5 |
y = f(x) = 1,2x | 1,2 | 1,5 | 1,8 | 2,1 | 2,4 | 2,7 | 3 |
Cho hàm số y = f(x) = 3/4.x Tính:
f(-5) | f(-4) | f(-1) | f(0) | f(1/2 ) |
f(1) | f(2) | f(4) | f(a) | f(a + 1) |
Lời giải:
Cho hàm số y = f(x) = 2/3.x + 5 với x ∈ R. Chứng minh rằng hàm số đồng biến trên R.
Lời giải:
Biểu diễn các điểm sau đây trên cùng một hệ trục tọa độ. Nối theo thứ tự các điểm đã cho bằng các đoạn thẳng để được một đường gấp khúc với điểm đầu là A, điểm cuối là M.
A(1; 6) | B(6; 11) | C(14; 12) |
D(12; 9) | E(15; 8) | F(13; 4) |
G(9; 7) | H(12; 1) | I(16; 4) |
K(20; 1) | L(19; 9) | M(22; 6) |
Lời giải:
Cho 4 bảng ghi các giá trị tương ứng của x và y (h.bs.1)
Bảng 1
x | 0,5 | 1 | 1,5 | 0,5 | 2 | 2,5 |
y | 2,5 | 3 | 4,5 | 3,5 | 5 | 6,5 |
Bảng 2
x | -1 | -2 | 1 | 1,5 | 1,5 | 2 |
y | 3 | 5 | 3 | 2 | 1 | 5 |
Bảng 3
x | 0 | 1 | 1,5 | 2 | 2,5 | 3 |
y | 0 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
Bảng 4
x | -1 | 2 | -1 | 3 | 4 | 5 |
y | -2 | 3 | 2 | 5,5 | 6,5 | 8,5 |
Trong các bảng trên đây, bảng xác định y là hàm số của x là:
A. Bảng 1; B. Bảng 2;
C. Bảng 3; D. Bảng 4.
Lời giải:
Chọn đáp án C.
Cho hàm số y = f(x) = 4 - 2/5x với x ∈ R. Chứng minh rằng hàm số đã cho nghịch biến trên R.
Lời giải:
Với x1, x2 là hai giá trị bất kì của x thuộc R, ta có:
y1 = f(x1) = 4 - 2/5 x1; y2 = f(x2) = 4 - 2/5 x2.
Nếu x1 < x2 thì x1 - x2 < 0. Khi đó ta có:
y1 - y2 = (4 - 2/5 x1 ) - (4 - 2/5 x2 )
= (-2)/5(x1 - x2) > 0. Suy ra y1 > y2.
Vậy hàm số đã cho là hàm nghịch biến trên R.
Ngoài ra các em học sinh và thầy cô có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu hữu ích đầy đủ các môn được cập nhật liên tục tại chuyên trang của chúng tôi.
►►CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Lời giải sách bài tập Toán 9 Tập 1 trang 60, 61: Bài 1: Nhắc lại và bổ sung các khái niệm về hàm số.