Giải bài tập Sách bài tập Toán lớp 9 Bài 5: Bảng căn bậc hai được chúng tôi sưu tầm và đăng tải. Đây là lời giải kèm phương pháp giải hay các bài tập trong chương trình SGK Toán 9. Là tài liệu tham khảo hữu ích dành cho các em học sinh và quý thầy cô giáo tham khảo và đối chiếu đáp án chính xác, chuẩn bị tốt cho việc tiếp thu, giảng dạy bài học mới đạt hiệu quả.
Giải bài tập Sách bài tập Toán lớp 9 Bài 5: Bảng căn bậc hai
Dùng bảng căn bậc hai tìm x, biết:
a. x2 = 15 b. x2 = 22,8 c. x2 = 351 d. x2 = 0,46
Lời giải:
a. x2 = 15 ⇒ x1 = 15 ≈ 3,873
x2 = -15 ≈ -3,873
b. x2 = 22,8 ⇒ x1 = √22,8 ≈ 4,7749
x2 = -√22,8 ≈ -4,7749
c. x2 = 351 ⇒ x1 = 351 ≈ 18,735
x2 = -351 ≈ -18,735
d. x2 = 0,46 ⇒ x1 = √0,46 ≈ 0,6782
x2 = -√0,46 ≈ -0,6782
Dùng bảng bình phương tìm x, biết:
a. √x = 1,5 b. √x = 2,15 c. √x = 0,52 d. √x = 0,038
Lời giải:
a. √x = 1,5 ⇒ x = 2,25
b. √x = 2,15 ⇒ x ≈ 4,632
c. √x = 0,52 ⇒ x ≈ 0,2704
d. √x = 0,038 ⇒ x ≈ 0,0014
Kiểm tra kết quả bài 47, 48 bằng máy tính bỏ túi.
Lời giải:
a. Ta có: x2 = 15 ⇒ x1 = 15 = 3,872983346 ≈ 3,873
x2 = -15 = -3,872983346 ≈ -3,873
Thực hiện tương tự cho các bài còn lại
Thử lại kết quả bài 47 bằng bảng bình phương
Lời giải:
a. x2 = 15
Tìm ô có giá trị gần với 15 trong bảng bình phương ta được ô 14,98 và ô 15,05
* Với ô 14,98 tra bảng ta được x ≈ 3,87. Đây là kết quả gần đúng nhưng hơi thiếu.
* Với ô 15,05 tra bảng ta được x ≈ 3,88. Đây là kết quả gần đúng nhưng hơi thừa.
Thực hiện tương tự cho các bài còn lại.
Thử lại kết quả bài 48 bằng bảng căn bậc hai.
Lời giải:
Sử dụng bảng căn bậc hai, thử lại các kết quả bằng cách tra bảng căn bậc hai cho các kết quả vừa tìm được.
Chứng minh số √2 là số vô tỉ.
Lời giải:
Giả sử √2 không phải là số vô tỉ. Khi đó tồn tại các số nguyên a và b sao cho √2 = a/b với b > 0. Hai số a và b không có ước chung nào khác 1 và -1.
Ta có: (√2 )2 = (a/b )2 hay a2= 2b2 (1)
Kết quả trên chứng tỏ a là số chẵn, nghĩa là ta có a = 2c với c là số nguyên.
Thay a = 2c vào (1) ta được: (2c)2 = 2b2 hay b2 = 2c2
Kết quả trên chứng tỏ b phải là số chẵn.
Hai số a và b đều là số chẵn, trái với giả thiết a và b không có ước chung nào khác 1 và -1.
Vậy √2 là số vô tỉ.
Chứng minh:
a. Số √3 là số vô tỉ
b. Các số 5√2 , 3 + √2 đều là số vô tỉ.
Lời giải:
a. Giả sử √3 không phải là số vô tỉ. Khi đó tồn tại các số nguyên a và b sao cho √3 = a/b với b > 0. Hai số a và b không có ước chung nào khác 1 và -1.
Ta có: (√3 )2 = (a/b )2 hay a2 = 3b2 (1)
Kết quả trên chứng tỏ a chia hết cho 3, nghĩa là ta có a = 3c với c là số nguyên.
Thay a = 3c vào (1) ta được: (3c)2 = 3b2 hay b2 = 3c2
Kết quả trên chứng tỏ b chia hết cho 3.
Hai số a và b đều chia hết cho 3, trái với giả thiết a và b không có ước chung nào khác 1 và -1.
Vậy √3 là số vô tỉ.
b. * Giả sử 5√2 là số hữu tỉ a, nghĩa là: 5√2 = a
Suy ra: √2 = a / 5 hay √2 là số hữu tỉ.
Điều này vô lí vì √2 là số vô tỉ.
Vậy 5√2 là số vô tỉ.
* Giả sử 3 + √2 là số hữu tỉ b, nghĩa là:
3 + √2 = b
Suy ra: √2 = b - 3 hay √2 là số hữu tỉ.
Điều này vô lí vì √2 là số vô tỉ.
Vậy 3 + √2 là số vô tỉ.
Tìm tập hợp các số x thỏa mãn bất đẳng thức √x > 2 và biểu diễn tập hợp đó trên trục số
Lời giải:
Điều kiện: x ≥ 0
Ta có: √x > 2 ⇔ √x > √4 ⇔ x > 4
Tìm tập hợp các số x thỏa mãn bất đẳng thức √x < 3 và biểu diễn tập hợp đó trên trục số
Lời giải:
Điều kiện: x ≥ 0
Ta có: √x < 2 ⇒ √x < 9 ⇒ x < 9
Tra bảng căn bậc hai, tìm √35,92 được √35,92 ≈ 5,993. Vây suy ra √0,5993 có giá trị gần đúng là:
A. 0,5993; B. 5,993; C. 59,93; D. 599,3.
Hãy chọn đáp án đúng.
Lời giải:
Chọn đáp án A
Ngoài ra các em học sinh và thầy cô có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu hữu ích đầy đủ các môn được cập nhật liên tục tại chuyên trang của chúng tôi.
►►CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Lời giải vở bài tập Toán lớp 9 Tập 1 trang 13, 14: Bài 5: Bảng căn bậc 2 hoàn toàn miễn phí!