Lời giải Sách bài tập Toán lớp 8 tập 2 trang 59, 60 tập 2 Bài 5: Phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối gồm các bài giải tương ứng với từng bài học trong sách giúp cho các bạn học sinh ôn tập và củng cố các dạng bài tập, rèn luyện kỹ năng giải môn Toán.
Giải các phương trình:
a. |0,5x| = 3 – 2x
b. |-2x| = 3x + 4
c. |5x| = x – 12
d. |-2,5x| = 5 + 1,5x
Lời giải:
a. Ta có: |0,5x| = 0,5x khi 0,5x ≥ 0 ⇔ x ≥ 0
|0,5x| = -0,5x khi 0,5x < 0 ⇔ x < 0
Ta có: 0,5x = 3 – 2x ⇔ 0,5x + 2x = 3 ⇔ 2,5x = 3 ⇔ x = 1,2
Giá trị x = 1,2 thỏa mãn điều kiện x ≥ 0 nên 1,2 là nghiệm của phương trình.
-0,5x = 3 – 2x ⇔ -0,5x + 2x = 3 ⇔ 1,5x = 3 ⇔ x = 2
Giá trị x = 2 không thỏa mãn điều kiện x < 0 nên loại.
Vậy tập nghiệm của phương trình là S = {1,2}
b. Ta có: |-2x| = -2x khi -2x ≥ 0 ⇔ x ≤ 0
|-2x| = 2x khi -2x < 0 ⇔ x > 0
Ta có: 2x = 3x + 4 ⇔ 2x – 3x = 4 ⇔ -x = 4 ⇔ x = -4
Giá trị x = -4 không thỏa mãn điều kiện x > 0 nên loại.
-2x = 3x + 4 ⇔ -2x – 3x = 4 ⇔ -5x = 4 ⇔ x = -0,8
Giá trị x = -0,8 thỏa mãn điều kiện x ≤ 0 nên -0,8 là nghiệm của phương trình.
Vậy tập nghiệm của phương trình là S = {-0,8}.
c. Ta có: |5x| = 5x khi 5x ≥ 0 ⇔ x ≥ 0
|5x| = -5x khi 5x < 0 ⇔ x < 0
Ta có: 5x = x – 12 ⇔ 5x – x = -12 ⇔ 4x = -12 ⇔ x = -3
Giá trị x = -3 không thỏa mãn điều kiện x ≥ 0 nên loại.
-5x = x – 12 ⇔ -5x – x = -12 ⇔ -6x = -12 ⇔ x = 2
Giá trị x = 2 không thỏa mãn điều kiện x < 0 nên loại.
Vậy phương trình vô nghiệm. Tập nghiệm là S = ∅
d. Ta có: |-2,5x| = -2,5x khi -2,5x ≥ 0 ⇔ x ≤ 0
|-2,5x| = 2,5x khi -2,5x < 0 ⇔ x > 0
Ta có: -2,5x = 5 + 1,5x ⇔ -2,5x – 1,5x = 5 ⇔ -4x = 5 ⇔ x = -1,25
Giá trị x = -1,25 thỏa mãn điều kiện x ≤ 0 nên -1,25 là nghiệm của phương trình.
2,5x = 5 + 1,5x ⇔ 2,5x – 1,5x = 5 ⇔ x = 5
Giá trị x = 5 thỏa mãn điều kiện x > 0 nên 5 là nghiệm của phương trình.
Vậy tập nghiệm của phương trình là S = {-1,25; 5}
Giải các phương trình:
a. |9 + x| = 2x
b. |x – 1| = 3x + 2
c. |x + 6| = 2x + 9
d. |7 – x| = 5x + 1
Lời giải:
a. Ta có: |9 + x| = 9 + x khi 9 + x ≥ 0 ⇔ x ≥ -9
|9 + x| = - (9 + x) khi 9 + x < 0 ⇔ x < -9
Ta có: 9 + x = 2x ⇔ 9 = 2x – x ⇔ x = 9
Giá trị x = 9 thỏa mãn điều kiện x ≥ -9 nên 9 là nghiệm của phương trình.
- (9 + x) = 2x
⇔ -9 = 2x + x
⇔ -9 = 3x
⇔ x = -3
Giá trị x = -3 không thỏa mãn điều kiện x < -9 nên loại.
Vậy Tập nghiệm của phương trình: S = {9}
b. Ta có: |x – 1| = x – 1 khi x – 1 ≥ 0
⇔ x ≥ 1
|x – 1| = 1 – x khi x – 1 < 0
⇔x < 1
Ta có: x – 1 = 3x + 2
⇔ x – 3x = 2 + 1
⇔ x = -1,5
Giá trị x = -1,5 không thỏa mãn điều kiện x ≥ 1 nên loại.
1 – x = 3x + 2
⇔ -x – 3x = 2 – 1
⇔ -4x = 1
⇔ x = -0,25
Giá trị x = -0,25 thỏa mãn điều kiện x < 1 nên -0,25 là nghiệm của phương trình.
Vậy tập nghiệm của phương trình là S = {-0,25}.
c. Ta có: |x + 6| = x + 6 khi x + 6 ≥ 0
⇔ x ≥ -6
|x + 6| = -x – 6 khi x + 6 < 0
⇔ x < -6
Ta có: x + 6 = 2x + 9
⇔ x – 2x = 9 – 6
⇔ -x = 3
⇔ x = -3
Giá trị x = -3 thoả mãn điều kiện x ≥ -6 nên -3 là nghiệm của phương trình.
-x – 6 = 2x + 9
⇔ -x – 2x = 9 + 6
⇔ -3x = 15
⇔ x = -5
Giá trị x = -5 không thỏa mãn điều kiện x < -6 nên loại.
Vậy tập nghiệm của phương trình: S = {-3}
d. Ta có: |7 – x| = 7 – x khi 7 – x ≥ 0
⇔ x ≤ 7
Và |7 – x| = x – 7 khi 7 – x < 0
⇔ x > 7
* Trường hợp 1: Nếu x ≤ 7
Ta có: 7 – x = 5x + 1
⇔ 7 – 1 = 5x + x
⇔ 6x = 6
⇔ x = 1
Giá trị x = 1 thỏa điều kiện x ≤ 7 nên 1 là nghiệm của phương trình.
* Trường hợp 2: Nếu x > 7 thì bất phương trình đã cho trở thành:
x – 7 = 5x + 1
⇔ x – 5x = 1 + 7
⇔ -4x = 8
⇔ x = -2
Giá trị x = -2 không thỏa mãn điều kiện x > 7 nên loại.
Vậy tập nghiệm của phương trình là S = {1}
Giải các phương trình:
a. |5x| - 3x – 2 = 0
b. x – 5x + |-2x| - 3 = 0
c. |3 – x| + x2 – (4 + x)x = 0
d. (x – 1)2 + |x + 21| - x2 – 13 = 0
Lời giải:
a. Ta có: |5x| = 5x khi 5x ≥ 0 ⇔ x ≥ 0
|5x| = -5x khi 5x < 0 ⇔ x < 0
TH1 : 5x – 3x – 2 = 0
⇔ 2x = 2
⇔ x = 1
Giá trị x = 1 thỏa mãn điều kiện x ≥ 0 nên 1 là nghiệm của phương trình.
TH2 : -5x – 3x – 2 = 0
⇔ -8x = 2
⇔ x = -0,25
Giá trị x = -0,25 thỏa mãn điều kiện x < 0 nên -0,25 là nghiệm của phương trình.
Vậy tập nghiệm của phương trình là S = {1; -0,25}
b. Ta có: |-2x| = -2x khi -2x ≥ 0 ⇔ x ≤ 0
|-2x| = 2x khi -2x < 0 ⇔ x > 0
TH1 : x – 5x – 2x – 3 = 0
⇔ -6x = 3
⇔ x = -0,5
Giá trị x = -0,5 thỏa mãn điều kiện x ≤ 0 nên -0,5 là nghiệm của phương trình.
TH2 : x – 5x + 2x – 3 = 0
⇔ -2x = 3
⇔ x = -1,5
Giá trị x = -1,5 không thỏa mãn điều kiện x > 0 nên loại.
Vậy tập nghiệm của phương trình là S = {-0,5}
c. Ta có: |3 – x| = 3 – x khi 3 – x ≥ 0 ⇔ x ≤ 3
|3 – x| = x – 3 khi 3 – x < 0 ⇔ x > 3
TH1 : 3 – x + x2 – (4 + x)x = 0
⇔ 3 – x + x2 – 4x – x2 = 0
⇔ 3 – 5x = 0
⇔ x = 0,6
Giá trị x = 0,6 thỏa mãn điều kiện x ≤ 3 nên 0,6 là nghiệm của phương trình.
TH2 : x – 3 + x2 – (4 + x)x = 0
⇔ x – 3 + x2 – 4x – x2 = 0
⇔ -3x – 3 = 0
⇔ x = -1
Giá trị x = -1 không thỏa mãn điều kiện x > 3 nên loại.
Vậy tập nghiệm của phương trình là S = {0,6}
d. Ta có: |x + 21| = x + 21 khi x + 21 ≥ 0 ⇔ x ≥ -21
|x + 21| = -x – 21 khi x + 21 < 0 ⇔ x < -21
TH1 : (x – 1)2 + x + 21 – x2 – 13 = 0
⇔ x2 – 2x + 1 + x + 21 – x2 – 13 = 0
⇔ -x + 9 = 0
⇔ x = 9
Giá trị x = 9 thỏa mãn điều kiện x ≥ -21 nên 9 là nghiệm của phương trình.
TH2: (x – 1)2 – x – 21 – x2 – 13 = 0
⇔ x2 – 2x + 1 – x – 21 – x2 – 13 = 0
⇔ -3x – 33 = 0
⇔ x = -33/3 = -11
Giá trị x = -11 không thỏa mãn điều kiện x < -21 nên loại.
Vậy tập nghiệm của phương trình là S = {9}
Giải các phương trình:
a. |x – 5| = 3
b. |x + 6| = 1
c. |2x – 5| = 4
d. |3 – 7x| = 2
Lời giải:
a. Ta có: |x – 5| = x – 5 khi x – 5 ≥ 0 ⇔ x ≥ 5
|x – 5| = 5 – x khi x – 5 < 0 ⇔ x < 5
Ta có: x – 5 = 3
⇔ x = 8
Giá trị x = 8 thỏa mãn điều kiện x ≥ 5 nên 8 là nghiệm của phương trình.
5 – x = 3
⇔ 5 – 3 = x
⇔ x = 2
Giá trị x = 2 thỏa mãn điều kiện x < 5 nên 2 là nghiệm của phương trình.
Vậy tập nghiệm của phương trình là S = {8; 2}
b. Ta có: |x + 6| = x + 6 khi x + 6 ≥ 0 ⇔ x ≥ -6
|x + 6| = -x – 6 khi x + 6 < 0 ⇔ x < -6
Ta có: x + 6 = 1
⇔ x = -5
Giá trị x = -5 thỏa mãn điều kiện x ≥ -6 nên -5 là nghiệm của phương trình.
-x – 6 = 1
⇔ -x = 1 + 6
⇔ -x = 7
⇔ x = -7
Giá trị x = -7 thỏa mãn điều kiện x < -6 nên -7 là nghiệm của phương trình.
Vậy tập nghiệm của phương trình là S = {-5; -7}
c. Ta có: |2x – 5| = 2x – 5 khi 2x – 5 ≥ 0 ⇔ x ≥ 2,5
|2x – 5| = 5 – 2x khi 2x – 5 < 0 ⇔ x < 2,5
Ta có: 2x – 5 = 4
⇔ 2x = 9
⇔ x = 4,5
Giá trị x = 4,5 thỏa mãn điều kiện x ≥ 2,5 nên 4,5 là nghiệm của phương trình.
5 – 2x = 4
⇔ -2x = -1
⇔ x = 0,5
Giá trị x = 0,5 thỏa mãn điều kiện x < 2,5 nên 0,5 là nghiệm của phương trình.
Vậy tập nghiệm của phương trình là S = {4,5; 0,5}
d. Ta có: |3 – 7x| = 3 – 7x khi 3 – 7x ≥ 0 ⇔ x ≤ 3/7
|3 – 7x| = 7x – 3 khi 3 – 7x < 0 ⇔ x > 3/7
Ta có: 3 – 7x = 2
⇔ -7x = -1
⇔ x = 1/7
Giá trị x = 1/7 thỏa mãn điều kiện x ≤ 3/7 nên 1/7 là nghiệm của phương trình.
7x – 3 = 2
⇔ 7x = 5
⇔ x = 5/7
Giá trị x = 5/7 thỏa mãn điều kiện x > 3/7 nên 5/7 là nghiệm của phương trình.
Vậy tập nghiệm của phương trình là S = {1/7 ; 5/7 }
Giải các phương trình:
a. |3x – 2| = 2x
b. |4 + 2x| = -4x
c. |2x – 3| = -x + 21
d. |3x – 1| = x – 2
Lời giải:
a. Ta có: |3x – 2| = 3x – 2 khi 3x – 2 ≥ 0 ⇔ x ≥ 2/3
|3x – 2| = 2 – 3x khi 3x – 2 < 0 ⇔ x < 2/3
Ta có: 3x – 2 = 2x
⇔ x = 2
Giá trị x = 2 thỏa mãn điều kiện x ≥ 2/3 nên 2 là nghiệm của phương trình.
2 – 3x = 2x
⇔ 2 = 5x
⇔ x = 2/5
Giá trị x = 2/5 thỏa mãn điều kiện x < 2/3 nên 2/5 là nghiệm của phương trình.
Vậy tập nghiệm của phương trình là S = {2; 2/5 }
b. Ta có: |4 + 2x| = 4 + 2x khi 4 + 2x ≥ 0 ⇔ x ≥ -2
|4 + 2x| = -4 – 2x khi 4 + 2x < 0 ⇔ x < -2
Ta có: 4 + 2x = -4x
⇔ 6x = - 4
⇔ x = - 2/3
Giá trị x = - 2/3 thỏa mãn điều kiện x ≥ -2 nên - 2/3 là nghiệm của phương trình.
-4 – 2x = -4x
⇔ -4 = -2x
⇔ x = 2
Giá trị x = 2 không thỏa mãn điều kiện x < -2 nên loại.
Vậy tập nghiệm của phương trình là S = {-2/3 }
c. Ta có: |2x – 3| = 2x – 3 khi 2x – 3 ≥ 0 ⇔ x ≥ 1,5
|2x – 3| = 3 – 2x khi 2x – 3 < 0 ⇔ x < 1,5
Ta có: 2x – 3 = -x + 21
⇔ 3x = 24
⇔ x = 8
Giá trị x = 8 thỏa mãn điều kiện x ≥ 1,5 nên 8 là nghiệm của phương trình.
3 – 2x = -x + 21
⇔ -x = 18
⇔ x = -18
Giá trị x = -18 thỏa mãn điều kiện x < 1,5 nên -18 là nghiệm của phương trình.
Vậy tập nghiệm của phương trình là S = {8; -18}
d. Ta có: |3x – 1| = 3x – 1 khi 3x – 1 ≥ 0 ⇔ x ≥ 1/3
|3x – 1| = 1 – 3x khi 3x – 1 < 0 ⇔ x < 1/3
Ta có: 3x – 1 = x – 2
⇔ 2x = -1
⇔ x = - 1/2
Giá trị x = - 1/2 không thỏa mãn điều kiện x ≥ 1/3 nên loại.
1 – 3x = x – 2
⇔ -3x – x = -2 – 1
⇔ -4x = -3
⇔ x = 3/4
Giá trị x = 3/4 không thỏa mãn điều kiện x < 1/3 nên loại.
Vậy phương trình đã cho vô nghiệm. Tập nghiệm là S = ∅
Với giá trị nào của x thì:
a. |2x – 3| = 2x – 3
b. |5x – 4| = 4 – 5x
Lời giải:
a. Ta có: |2x – 3| = 2x – 3
⇒ 2x – 3 ≥ 0
⇔ 2x ≥ 3
⇔ x ≥ 1,5
Vậy với x ≥ 1,5 thì |2x – 3| = 2x – 3.
b. Ta có: |5x – 4| = 4 – 5x
⇒ 5x – 4 < 0
⇔ 5x < 4
⇔ x < 0,8
Vậy với x < 0,8 thì |5x – 4| = 4 – 5x.
►► CLICK NGAY vào TẢI VỀ dưới đây để download hướng dẫn giải Sách bài tập Toán lớp 8 tập 2 trang 59, 60 file word, pdf hoàn toàn miễn phí.