Giải bài tập Sách bài tập Toán 8 tập 1 bài 9: Phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách phối hợp nhiều phương pháp với các lời giải chi tiết được tổng hợp và chọn lọc năm trong chương trình giảng dạy môn Toán lớp 8 nhằm mang đến cho quý thầy cô cùng các em học sinh những tài liệu hữu ích nhất.
Phân tích thành nhân tử:
a. x4 + 2x3 + x2
b. x3 – x + 3x2y + 3xy2 + y3 – y
c. 5x2 – 10xy + 5y2 – 20z2
Lời giải:
a. x4 + 2x3 + x2 = x2(x2 + 2x + 1) = x2(x + 1)2
b. x3 – x + 3x2y + 3xy2 + y3 – y
= (x3 + 3x2y + 3xy2 + y3) – (x + y) = (x + y)3 – (x + y)
= (x + y)[(x + y)2 – 1] = (x + y)(x + y + 1)(x + y - 1)
c. 5x2 – 10xy + 5y2 – 20z2 = 5(x2 – 2xy + y2 – 4z2)
= 5[(x2 – 2xy + y2) – 4z2] = 5[(x – y)2 – (2z)2]
= 5(x – y + 2z)(x – y – 2z)
Phân tích thành nhân tử:
a. x2 + 5x – 6
b. 5x2 + 5xy – x – y
c. 7x – 6x2 – 2
Lời giải:
a. x2 + 5x – 6 = x2 – x + 6x – 6 = (x2 – x) + 6(x – 1)
= x(x – 1) + 6(x – 1) = (x – 1)(x + 6)
b. 5x2 + 5xy – x – y = (5x2 + 5xy) – (x + y)
= 5x(x + y) – (x + y) = (x + y)(5x – 1)
c. 7x – 6x2 – 2 = 4x – 6x2 – 2 + 3x = (4x – 6x2) – (2 – 3x)
= 2x(2 – 3x) – (2 – 3x) = (2x – 1)(2 – 3x)
Phân tích thành nhân tử:
a. x2 + 4x + 3
b. 2x2 + 3x – 5
c. 16x – 5x2 – 3
Lời giải:
a. x2 + 4x + 3 = x2 + x + 3x + 3 = (x2 + x) + (3x + 3)
= x(x + 1) + 3(x +1) = (x + 1)(x + 3)
b. 2x2 + 3x – 5 = 2x2 – 2x + 5x – 5 = (2x2 – 2x) + (5x – 5)
= 2x(x – 1) + 5(x – 1) = (x – 1)(2x + 5)
c. 16x – 5x2 – 3 = 15x – 5x2 – 3 + x = (15x – 5x2) – (3 – x)
= 5x(3 – x) – (3 – x) = (3 – x)(5x – 1)
Tìm x, biết:
a. 5x(x – 1) = x – 1
b. 2(x + 5) – x2 – 5x = 0
Lời giải:
a. 5x(x – 1) = x – 1
⇔ 5x(x – 1) – (x – 1) = 0
⇔ (5x – 1)(x – 1) = 0
⇔ 5x – 1 = 0 hoặc x – 1 = 0
• x – 1 = 0 ⇔ x = 1
• 5x – 1 = 0 ⇔ x = 1/5
Vậy x = 1 hoặc x = 1/5.
b. 2(x + 5) – x2 – 5x = 0
⇔ 2(x + 5) – (x2 + 5x) = 0
⇔ 2(x + 5) – x(x + 5) = 0
⇔ (2 – x)(x + 5) = 0
⇔ 2 – x = 0 hoặc x + 5 = 0
• 2 – x = 0 ⇔ x = 2
• x + 5 = 0 ⇔ x = -5
Vậy x = 2 hoặc x = -5.
Cho a + b + c = 0. Chứng minh a3 + b3 + c3 = 3abc.
Lời giải:
+) Ta có: a3 + b3 = (a + b)3 – 3ab(a + b)
Thật vậy, VP = (a+ b)3 – 3ab (a + b)
= a3 + 3a2b + 3ab2 + b3 – 3a2b – 3ab2
= a3 + b3 = VT
Nên a3 + b3 + c3 = (a + b)3 – 3ab(a + b) + c3 (1)
Ta có: a + b + c = 0 ⇒ a + b = - c (2)
Thay (2) vào (1) ta có:
a3 + b3 + c3 = (-c)3 – 3ab(-c) + c3 = -c3 + 3abc + c3 = 3abc
Vế trái bằng vế phải nên đẳng thức được chứng minh.
1. Phân tích đa thức x4 + 8x thành nhân tử ta được kết quả là:
(A) x(x + 2)(x2 + 4x + 4);
(B) x(x + 2)( x2 + 2x + 4);
(C) x(x + 2)( x2 − 4x + 4);
(D) x(x + 2)( x2 − 2x + 4).
Hãy chọn kết quả đúng.
Lời giải:
Chọn D.
x4 + 8x = x(x3+8)= x(x3+23) = x(x + 2)( x2 − 2x + 4)
2. Phân tích đa thức x2 + x – 6 thành nhân tử ta được kết quả là:
A. (x + 2)(x − 3)
B. (x + 3)(x − 2)
C. (x − 2)(x − 3
D. (x + 2)(x + 3)
Hãy chọn kết quả đúng.
Lời giải:
Chọn B.
x2 + x - 6 = x2 - 2x+3x- 6 = x(x-2)+3(x - 2) = (x + 3)(x − 2)
3. Tìm x, biết
a) x2 − 2x – 3 = 0
b) 2x2 + 5x – 3 = 0
Lời giải:
a) x2 − 2x – 3 = 0
x2 − 2x + 1 – 4 = 0
(x-1)2 − 22 = 0
(x – 1 + 2) (x – 1 − 2) = 0
(x + 1)(x − 3) = 0
x + 1 = 0 hoặc x – 3 = 0
•x + 1 = 0 ⇒ x = − 1
•x – 3 = 0 ⇒ x = 3
Vậy x = −1 và x = 3
CLICK NGAY vào TẢI VỀ dưới đây để download hướng dẫn giải bài Toán lớp 8 Sách bài tập tập 1 bài 9 trang 10, 11 file word, pdf hoàn toàn miễn phí.