Hướng dẫn cách giải bài tập Sách giáo khoa Toán lớp 10 trang 41, 42, chương 2 bài Hàm số y = ax + b đầy đủ và chi tiết nhất dưới đây, giúp các bạn học sinh củng cố kiến thức đã được học và vận dụng để có thể giải các dạng toán với yêu cầu tương tự như vậy.
Cùng ôn tập lại lý thuyết về hàm số y = ax + b:
Tập xác định: D = R
Chiều biến thiên
a > 0
a < 0
Đồ thị là đường thẳng không song song và không trùng với các trục tọa độ, cắt Ox tại A(-b/a; 0) và cắt Oy tại B(0;b)
Đồ thị là đường thẳng song song hoặc trùng với trục Ox, cắt trục Oy tại điểm (0;b)
Tập xác định D = R
Chiều biến thiên:
Suy ra, y đồng biến trên (0;+∞); nghịch biến trên (-∞;0)
Bảng biến thiên
Đồ thị trùng với đồ thị của y = x trên nửa khoảng [0;+∞), trùng với đồ thị của y = -x trên nửa khoảng (-∞;0) (h.1)
Xem ngay lời giải các bài tập 1, 2, 3, 4 chi tiết như sau:
Vẽ đồ thị hàm số:
a) y = 2x – 3; b) y = √2;
c) y =-3x/2 + 7 d) y = |x|.
Hướng dẫn giải bài 1:
a) Đồ thị hàm số y = 2x – 3 là đường thẳng đi qua hai điểm A(0; – 3) và B (3/2 ;0)
b) Đồ thị hàm số y = √2 là đường thẳng song song với trục hoành đi qua điểm A(0; √2) (hình 3).
c) Đồ thị hàm số y = -3x/2 + 7 là đường thẳng. Bởi vì giao điểm của đồ thị với trục tung P(0; 7) với trục hoành Q (14/3; 0) có tọa độ tương đối lớn nên ta có thể chọn các điểm thuộc đồ thị có tọa độ nhỏ hơn cho dễ vẽ. Chẳng hạn A(4; 1), B(2; 4). Đồ thị là đường thẳng AB.
d)
Đồ thị của (1) là nửa đường thẳng BA với B(0;-1) và A(1;0)
Đồ thị của (2) là nửa đưởng thẳng BA' với B(0;-1) và A' (-1;0)
Đồ thị của y = |x| - 1 gồm 2 tia Bt và Bt' (h.4)
Xác định a, b để đồ thị của hàm số y = ax + b đi qua các điểm.
a) A(0; 3) và B(3/5; 0);
b) A(1; 2) và B(2; 1);
c) A(15; -3) và B(21; -3).
Hướng dẫn giải bài 2:
Phương pháp giải:
a) A(0; 3) ∈ Δ: y = ax + b ⇔ 3 = b (1)
B(3/5; 0) ∈ Δ: y = ax + b ⇔ 0 = 3/5a + b (2)
(1) và (2) cho a = -5b/3 = -5; b = 3 Vậy Δ: y = -5x + 3
b) A(1; 2) ∈ Δ: y = ax + b ⇔ 2 = a + b (1)
B(2; 1) ∈ Δ: y = ax + b ⇔ 1 = 2a +b (2)
(1) và (2) cho a = -1; b = 3 Vậy Δ: y = -x + 3
c) Tương tự, a = 0; b = -3
(A và B đều có tung độ -3). Vậy Δ: y = -3
Viết phương trình y = ax + b của đường thẳng:
a) Đi qua điểm A(4; 3), B(2;-1).
b) Đi qua điểm A(1;-1) và song song với Ox.
Hướng dẫn giải bài 3:
Các em có thể làm theo như bài 2 ở trên hoặc trình bày như dưới đây:
a) Phương trình đường thẳng (d) qua A(4; 3) và B(2;-1) có dạng tổng quát là y = ax + b, trong đó a, b là các hằng số cần xác định.
Vì A(4; 3) ∈ d nên ta có phương trình của (d), do đó ta có: 3 = a.4 + b.
Tương tự B(2;-1) ∈ d nên ta có: -1 = a.2 + b
Từ đó ta tìm được phương trình đường thẳng AB là: y = 2x – 5.
Phương trình đường thẳng AB là: y = 2x – 5.
b) Gợi ý: Δ đi qua a(1;-1) và song song với trục hoành nên phương trình của Δ có dạng: y = -1
Vẽ đồ thị các hàm số
Hướng dẫn giải bài 4:
CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải giải Toán lớp 10 SGK trang 41, 42 file word, file pdf hoàn toàn miễn phí.