Tham khảo giải bài tập Sách giáo khoa Toán lớp 10 trang 79 chương 4 bài: Bất đẳng thức đầy đủ và chi tiết nhất dưới đây, giúp các bạn học sinh củng cố kiến thức đã được học và vận dụng để có thể giải các dạng toán với yêu cầu tương tự như vậy.
Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng với mọi giá trị của x?
a) 8x > 4x | b) 4x > 8x |
c) 8x2 > 4x2 | d) 8 + x > 4 + x |
Hướng dẫn giải
- Tính chất liên hệ với phép cộng:
- Tính chất liên hệ với phép nhân
Đáp án và hướng dẫn giải bài 1:
a) Nếu x < 0 thì a) sai;
b) Nếu x > 0 thì b) sai;
c) Nếu x = 0 thì c) sai;
d) Đúng với mọi giá trị của x.
Cho số x > 5, số nào trong các số sau đây là nhỏ nhất?
Hướng dẫn giải
Đáp án và hướng dẫn giải bài 2:
Với x > 5 thì
Trong khi đó
Vậy với cùng số x > 5 thì biểu thức
Cho a, b, c là độ dài ba cạnh của một tam giác.
a) Chứng minh (b - c)2 < a2;
b) Từ đó suy ra a2 + b2 + c2 < 2(ab + bc + ca).
Hướng dẫn giải
- Bất đẳng thức tam giác:
- Tính chất liên hệ với phép cộng:
Đáp án và hướng dẫn giải bài 3:
a) Ta biết trong một tam giác thì một cạnh luôn nhỏ hơn tổng hai cạnh kia.
a + b > c => a + b – c > 0
a + c > b => a + c – b > 0
=> [a + (b + c)](a – (b – c)) > 0
=> a2 – (b - c)2 > 0 => a2 > (b - c)2.
b) Từ kết quả câu a), ta có:
a2 + b2 + c2 > (b - c)2 + (a – c)2 + (a – b)2
<=> a2 + b2 + c2 > b2 + c2 – 2bc + a2 + c2 – 2ac + a2 + b2 – 2ab
<=> 2(ab + bc + ac) > a2 + b2 + c2.
Chứng minh rằng:
x3 + y3 ≥ x2y + xy2, ∀x ≥ 0, ∀y ≥ 0.
Hướng dẫn giải
- Chuyển vế bất đẳng thức đưa đa thức về dạng tích rồi đánh giá.
- Đa thức lũy thừa bậc chẵn luôn dương:
Đáp án và hướng dẫn giải bài 4:
Ta có: (x – y)2 ≥ 0 <=> x2 + y2 – 2xy ≥ 0
<=> x2 + y2 – xy ≥ xy
Do x ≥ 0, y ≥ 0 => x + y ≥ 0,
Ta có (x + y)(x2 + y2 – xy) ≥ (x + y)xy <=> x3 + y3 ≥ x²y + xy2.
Chứng minh rằng
x4 – √x5 + x – √x + 1 > 0, ∀x ≥ 0.
Hướng dẫn giải
Đặt ẩn phụ đơn giản biểu thức.
Đưa đa thức về dạng các đa thức nhỏ lũy thừa bậc chẵn rồi đánh giá đa thức.
Đáp án và hướng dẫn giải bài 5:
Đặt √x = t, x ≥ 0 => t ≥ 0.
Vế trái trở thành: t8 – t5 + t2 – t + 1 = f(t)
Nếu t = 0, t = 1, f(t) = 1 >0
Với 0 < t <1, f(t) = t8 + (t2 – t5) +1 – t
t8 > 0, 1 – t > 0, t2 – t5 = t3(1 – t) > 0. Suy ra f(t) > 0.
Với t > 1 thì f(t) = t5(t3 – 1) + t(t – 1) + 1 > 0
Vậy f(t) > 0 ∀t ≥ 0. Suy ra: x4 – √x5 + x – √x + 1 > 0, ∀x ≥ 0.
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, trên các tia Ox, Oy lần lượt lấy các điểm A và B thay đổi sao cho đường thẳng AB luôn tiếp xúc với đường tròn tâm O bán kính 1. Xác định tọa độ của A và B để đoạn AB có độ dài nhỏ nhất.
Đáp án và hướng dẫn giải bài 6:
Ta có: 2SOAB = AB.OH = AB (vì OH = 1).
Vậy diện tích ∆OAB nhỏ nhất khi AB có độ dài ngắn nhất.
Vì AB = AH + HB mà AH.HB = OH2 = 1 nên AB có giá trị nhỏ nhất khi AH = HB tức ∆OAB vuông cân: OA = OB và
AB = 2AH = 2OH = 2.
AB2 = 4 = 2OA2 = 2OH = OA = OB = √2.
Khi đó tọa độ của A, B là A(√2; 0) và B(0; √2).
CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải giải Toán lớp 10 SGK trang 79 file word, file pdf hoàn toàn miễn phí.