Logo

Giải SBT Toán 10 trang 124, 125 tập 1: Ôn tập chương 4

Giải SBT Toán lớp 10 trang 124, 125 tập 1: Ôn tập chương 4 đầy đủ hỗ trợ các em học sinh củng cố kiến thức và hiểu rõ phương pháp giải các dạng bài tập trong sách bài tập
3.0
2 lượt đánh giá

Giải sách bài tập Toán 10 tập 1 bài: Ôn tập chương 4 được giải đáp chi tiết và rõ ràng nhất, giúp cho các bạn học sinh có thể tham khảo và chuẩn bị tốt nhất cho bài học sắp tới nhé.

Giải bài 59 SBT Toán lớp 10 tập 1 trang 124

Chứng minh rằng:

{({x^2} - {y^2})^2} \ge 4xy{(x - y)^2},\forall x,y.

Lời giải:

{({x^2} - {y^2})^2} - 4xy{(x - y)^2} = {(x - y)^2}{\rm{[(x + y}}{{\rm{)}}^2}{\rm{ - 4xy]}}

= {(x - y)^2}{(x - y)^2} \ge 0 = > {({x^2} - {y^2})^2} \ge 4xy{(x - y)^2},\forall x,y

Giải sách bài tập Toán lớp 10 tập 1 bài 60 trang 124

Chứng minh rằng:

{x^2} + 2{y^2} + 2xy + y + 1 > 0,\forall x,y.

Lời giải:

{x^2} + 2{y^2} + 2xy + y + 1 = {(x + y)^2} + {(y + {1 \over 2})^2} + {3 \over 4}\forall x,y

Giải Toán lớp 10 SBT tập 1 bài 61 trang 124

Chứng minh rằng:

(a + 1)(b + 1)(a + c)(b + c) \ge 16abc, với a, b, c là những số dương tùy ý.

Lời giải:

(a + 1)(b + 1)(a + c)(b + c) \ge 2\sqrt a .2\sqrt b .2\sqrt {ac} .2\sqrt {bc}

2\sqrt a .2\sqrt b .2\sqrt {ac} .2\sqrt {bc} = 16abc.

=> (a + 1)(b + 1)(a + c)(b + c) \ge 16abc

Giải bài 62 trang 124 SBT Toán lớp 10 tập 1

Chứng minh rằng:

a + b + b \le {1 \over 2}({a^2}b + {b^2}c + {c^2}a + {1 \over a} + {1 \over b} + {1 \over c})

Với a, b, c là những số dương tùy ý.

Lời giải:

Theo bài 7 ta có:

{a^2}b + {1 \over b} \ge 2a, do đó

a \le {1 \over 2}({a^2}b + {1 \over b})

Tương tự: b \le {1 \over 2}({b^2}c + {1 \over c})

c \le {1 \over 2}({c^2}a + {1 \over a})

Giải SBT Toán lớp 10 tập 1 bài 63 trang 124

Cho a, b, c là ba số thực thỏa mãn điều kiện {a^3} > 36 và abc = 1

Xét tam thức bậc hai f(x) = {x^2} - {\rm{a}}x - 3ac + {{{a^2}} \over 3}

a) Chứng minh rằng f(x) > 0,\forall x;

b) Từ câu a) suy ra {{{a^2}} \over 3} + {b^2} + {c^2} > ab + bc + ca

Lời giải:

a) f(x) có

Giải bài tập Toán 10 SBT ôn tập chương 4

Giải sách bài tập Toán 10 tập 1 bài 64 trang 124

Giải và biện luận bất phương trình sau theo tham số m.

(m - 1).\sqrt x \le 0

Lời giải:

Điều kiện của bất phương trình là x \ge 0

Nếu m \le 1 m - 1 \le 0, bất phương trình đã cho nghiệm đúng với mọi x \ge 0

Nếu m > 1 thì m – 1 > 0, bất phương trình đã cho tương đương với

\sqrt x \le 0 \Leftrightarrow x = 0

Trả lời: Nếu m≤1 thì tập nghiệm của bất phương trình là [0;+∞)

Nếu m > 1 thì tập nghiệm của bất phương trình là {0}

Giải bài 65 SBT Toán lớp 10 tập 1 trang 125

Tìm a và b để bất phương trình

(x - 2a + b - 1)(x + a - 2b + 1) \le 0

Có tập nghiệm là đoạn [0;2].

Lời giải:

Tập nghiệm của bất phương trình đã cho là đoạn {\rm{[}}2a - b + 1; - a + 2b - 1] (nếu 2a - b + 1 \le - a + 2b - 1) hoặc là đoạn {\rm{[}} - a + 2b - 1;2a - b + 1] (nếu - a + 2b - 1 \le 2a - b - 1)

Do đó để tập nghiệm của bất phương trình đã cho là đoạn [0;2], điều kiện cần và đủ là:

(1)\,\left\{ \matrix{2a - b + 1 = 2 \hfill \cr - a + 2b - 1 = 0 \hfill \cr} \right.

hoặc

(2)\,\left\{ \matrix{2a - b + 1 = 0 \hfill \cr - a + 2b - 1 = 2. \hfill \cr} \right.

Giải (1) ta được a = b = 1. Giải hệ (2) ta được a = {1 \over 3},b = {5 \over 3}

Đáp số: a = b = 1 hoặc a = {1 \over 3},b = {5 \over 3}

Giải SBT Toán 10 tập 1 bài 66 trang 125

Tìm a và b (b > -1) để hai bất phương trình sau tương đương

(x - a + b)(x + 2a - b - 1) \le 0 (1)

Và \left| {x + a - 2} \right| \le b + 1. (2)

Lời giải:

(1) \Leftrightarrow x \in {\rm{[}}\alpha ;\beta {\rm{]}}, trong đó

\left\{ \matrix{\alpha = a - b \hfill \cr \beta = - 2a + b + 1 \hfill \cr} \right.

hoặc

\left\{ \matrix{\alpha = - 2a + b + 1 \hfill \cr \beta = a - b. \hfill \cr} \right.

(2)\Leftrightarrow - (b + 1) \le x + a - 2 \le b + 1

\Leftrightarrow - b - a + 1 \le x \le - a + b + 3

\Leftrightarrow x \in {\rm{[}} - b - a + 1; - a + b + 3]

(1) và (2) tương đương khi và chỉ khi {\rm{[}}\alpha ;\beta {\rm{]}} = {\rm{[}} - b - a + 1; - a + b + 3], tức là:

\left\{ \matrix{\alpha = - b - a + 1 \hfill \cr \beta = - a + b + 3 \hfill \cr} \right.

\Leftrightarrow (3)\left\{ \matrix{a - b = - b - a + 1 \hfill \cr - 2a + b + 1 = - a + b + 3 \hfill \cr} \right.

hoặc

\left\{ \matrix{- 2a + b + 1 = - b - a + 1 \hfill \cr a - b = - a + b + 3 \hfill \cr} \right.

Hệ phương trình (3) vô nghiệm. Hệ phương trình (4) có nghiệm duy nhất a = 3,b = {3 \over 2}

Đáp số: a = 3,b = {3 \over 2}

Giải Toán lớp 10 SBT tập 1 bài 67 trang 125

a) Vẽ trên cùng một hệ trục tọa độ đồ thị của các hàm số sau

y = f(x) = \left| {x + 3} \right| - 1;

y = g(x) = \left| {2x - m} \right|; trong đó m là tham số

Xác định hoành độ các giao điểm của mỗi đồ thị với trục hoành.

b) Tìm các giá trị của tham số m để bất phương trình sau nghiệm đúng với mọi giá trị của x

\left| {2x - m} \right| > \left| {x + 3} \right| - 1

Lời giải:

a) Đồ thị hàm số y = f(x) là đường gấp khúc u’Eu, cắt Ox tại A(-4; 0) và B(-2;0).

Đồ thị hàm số y = g(x) là đường gấp khúc v’Cv, cắt Ox tại C({m \over 2};0)

Khi m thay đổi, điểm C chạy trên Ox; tia Cv luông song song với đường thẳng y = 2x; tia Cv’ luôn song song với đường thẳng y = -2x.

Giải bài tập Toán 10 SBT ôn tập chương 4

b) Bất phương trình đã cho đúng với mọi x khi và chỉ khi đồ thị của hàm số y = g(x) nằm hoàn toàn phía trên đồ thị của hàm số y = f(x) hay C nằm giữa A và B nghĩa là - 4 < {m \over 2} < - 2 \Leftrightarrow - 8 < m < - 4

Đáp số: - 8 < m < - 4

CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để download Giải sách bài tập Toán lớp 10 tập 1 trang 124, 125 file word, pdf hoàn toàn miễn phí.

Đánh giá bài viết
3.0
2 lượt đánh giá
CÔNG TY CỔ PHẦN TRUYỀN THÔNG HDC VIỆT NAM
Tầng 3, toà nhà S3, Vinhomes Skylake, đường Phạm Hùng, quận Nam Từ Liêm, Hà Nội
Liên hệ quảng cáo: tailieucom123@gmail.com
Copyright © 2020 Tailieu.com
DMCA.com Protection Status