Giải sách bài tập Toán 10 tập 1 bài: Bài tập ôn tập cuối năm được giải đáp chi tiết và rõ ràng nhất, giúp cho các bạn học sinh có thể tham khảo và chuẩn bị tốt nhất cho bài học sắp tới nhé.
Xác định parabol
a) Parabol nhận trục tung làm trục đối xứng và cắt đường thẳng
b) Parabol đi qua gốc tọa độ và có đỉnh là điểm (1;2).
c) Parabol đi qua hai điểm A(-1; 2), B(2; 3) và có trục đối xứng là đường thẳng x = 1.
Lời giải:
a) Vì đồ thị nhận trục tung làm trục đối xứng cho nên hàm số
Suy ra b = 0. Ta còn phải xác định a và c.
Vì parabol cắt đường thẳng
Ta có hệ phương trình
Giải hệ phương trình trên ta được
Parabol phải tìm là
b) Vì parabol đi qua (0;0) nên y(0) = c = 0.
Do parabol có đỉnh là (1 ; 2) nên
Giải hệ phương trình trên ta được a = -2, b = 4.
Parabol phải tìm là
c)
Tìm các giá trị của k sao cho phương trình
có các nghiệm bằng nhau.
Lời giải:
Phương trình
⇔Δ=(k+4)2−4(k−1)(k+7)=0
⇔−3k2−16k+44=0
Với những giá trị nào của a, hiệu giữa hai nghiệm của phương trình
bằng tích của chúng?
Lời giải:
Ta có:
Xét
Hay
Đáp số: a = 2
Hãy xác định k để hiệu giữa các nghiệm của phương trình
Lời giải:
Cần có:
Xét
Suy ra
Do đó
Đáp số:
Tìm các giá trị của a sao cho tổng các nghiệm của phương trình
bằng tổng bình phương các nghiệm đó.
Lời giải:
Vì
Ta có:
Suy ra:
Giải phương trình trên ta được
Đáp số:
Không giải phương trình
hãy tính tổng lập phương các nghiệm của nó.
Lời giải:
=(x1+x2)[(x1+x2)2−3x1x2]
Tính
Lời giải:
Ta có:
Tìm giá trị của a sao cho phương trình
có hai nghiệm dương phân biệt và đều lớn hơn 3.
Lời giải:
Phải có
Giải hệ bất phương trình trên ta được a > 1.
Tìm các giá trị nguyên của k sao cho phương trình
Lời giải:
Phương trình
Xét (2):
Đặt
Vậy:
Từ (1) và (3)
Cho phương trình bậc hai
Kí hiệu S là tổng, P là tích các nghiệm (nếu có) của phương trình trên.
a) Với giá trị nào của a, phương trình (E) có nghiệm?
b) Biện luận dấu của S và P. Từ đó suy ra dấu các nghiệm của (E).
c)Tìm hệ thức giữa S và P độc lập đối với a.
d) Với những giá trị nào của a, các nghiệm
Lời giải:
a) Phải có:
b) Ta có:
Mặt khác
Suy ra:
Với
Với
c) Từ
Do đó:
d)
Suy ra:
Với a = - 1 ta có:
Với
Với
Giải và biện luận các hệ phương trình sau
a)
b)
Lời giải:
a) Với
Với
b) Nếu
Nếu a = -1 thì x = t + 1, y = 1
Nếu a = 1 thì (x = t,y = 1 - t
Giải phương trình sau
a)
b)
Lời giải:
a) Hệ phương trình (3) tương đương với
Từ đó nếu
Ta xét:
Với m = -7 hệ phương trình (3) trở thành
Vì
Với m = 8 ta có hệ
Vì
Trả lời: m = -7.
b) Hệ phương trình (4) tương đương với
Tương tự câu a) ta xét trường hợp
Với m = 3 ta có hệ phương trình
Rõ ràng hệ phương trình (4a) có vô số nghiệm.
Với m = -3 hệ phương trình (4) trở thành
Vì
Trả lời: m = 3.
Giải các hệ phương trình sau
a)
b)
Lời giải:
a)
Đặt u = x + y ta được
Giải ra ta được
Với u = 3 ta có hệ phương trình
Với u = -4 ta được hệ phương trình
Đáp số: (1; 2) và (2; 1).
b) Đặt
hay
Giải hệ phương trình trên ta được
u = 5, v = 2
hoặc u = 4, v = 1
Vậy
Đáp số: Hệ phương trình đã cho có bốn nghiệm là
Giải các hệ phương trình sau
Lời giải:
a)
b)
Đặt
ta có hệ phương trình đã cho tương đương với hệ phương trình:
Vậy
Vậy hệ phương trình có 2 nghiệm
và
Giải các bất phương trình sau
a)
b)
c)
e)
g)
Lời giải:
a)
b)
c)
d)
e)
g)
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, tìm tọa độ các đỉnh của tam giác ABC, biết tọa độ trung điểm của các cạnh BC, CA, AB lần lượt là M(1;2), N(3;-5), P(5; 7).
Lời giải:
Giả sử các đỉnh của tam giác có tọa độ lần lượt là
Theo công thức tọa độ trung điểm ta có:
và
Cộng từng vế các phương trình của hệ (I) ta được
Từ đó:
Tương tự tìm được
Vậy:
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy hãy tìm tọa độ các đỉnh M, N của hình vuông AMBN, biết tọa độ hai đỉnh A(1; 1) và B(3; 5).
Lời giải:
Giả sử M(x; y) là đỉnh của hình vuông AMBN.
Ta có:
hoặc
Vậy M(4; 2), N(0; 4) hoặc M(0; 4), N(4; 2).
Biểu diễn hình học tập nghiệm của hệ bất phương trình
Lời giải:
(h.65) Tập nghiệm là miền tam giác ABC (kể cả biên).
Cho các số liệu thống kê ghi trong bảng sau
Thời gian giải xong một bài tập Toán của 44 học sinh lớp 10A, trường Trung học phổ thông K
23,5 | 23,0 | 21,1 | 23,7 | 23,2 | 21,9 | 24,0 | 22,7 |
19,6 | 22,5 | 22,3 | 20,0 | 23,2 | 21,5 | 20,1 | 23,7 |
20,6 | 24,6 | 22,3 | 21,0 | 25,4 | 22,7 | 21,3 | |
21,2 | 23,6 | 23,1 | 21,6 | 24,2 | 22,6 | 22,0 | |
22,7 | 19,8 | 23,2 | 21,9 | 20,3 | 22,6 | 22,2 | |
21,1 | 20,5 | 24,8 | 22,5 | 20,9 | 25,0 | 23,3 |
a) Lập bảng phân bố tần số và tần suất ghép lớp với các lớp như sau:
[19,5; 20,5); [20,5; 21,5); [21,5; 22,5); [22,5; 23,5); [23,5; 24,5); [24,5; 25,5].
b) Dựa vào bảng phân bố tần suất ghép lớp đã lập hãy nêu nhận xét về thời gian làm một bài tập của 44 học sinh kể trên.
c) Hãy tính số trung bình cộng
d) Giải sử rằng, cũng khảo sát thời gian giải xong một bài tập Toán của học sinh ở các lớp 10B, 10C của trường K, rồi tính các số trung bình cộng, phương sai và độ lệch chuẩn của các số liệu thống kê ở từng lớp, ta thu được kết quả sau:
Ở lớp 10B có
Ở lớp 10C có
Hãy so sánh thời gian giải xong một bài tập Toán của học sinh ở ba lớp 10A, 10B, 10C đã cho.
e) Vẽ biểu đồ tần suất hình cột mô tả bảng phân bố tần suất ghép lớp đã lập được.
Lời giải:
a) Thời gian giải xong một bài tập toán của 44 học sinh lớp 10A, trường Trung học phổ thông K
Lớp thời gian (phút) | Tần số | Tần suất (%) |
[19,5;20,5) [20,5; 21,5) [21,5; 22,5) [22,5; 23,5) [23,5; 24,5) [24,5; 25,5] | 5 7 10 12 6 4 | 11,36 15,91 22,73 27,27 13,64 9,09 |
Cộng | 44 | 100 (%) |
b) Nhận xét:
Trong 44 học sinh đã được khảo sát ta thấy:
Chiểm tỉ lệ thấp nhất (9,09%) là những học sinh có thời gian giải xong một bài tập toán từ 24,5 phút đến 25,5 phút.
Chiểm tỉ lệ cao nhất (27,27%) là những học sinh có thời gian giải xong một bài tập toán từ 22,5 phút đến dưới 23,5 phút.
Đa số (79,55%) là những học sinh có thời gian giải xong bài tập toán đó từ 20,5 phút đến dưới 24,5 phút.
Đa số (79,55%) là những học sinh có thời gian giải xong bài tập toán đó từ 20,5 phút đến dưới 24,5 phút.
c) Sử dụng bảng phân bố tần số ghép lớp đã lập, ta tính được
d) Ta có
e) Biểu đồ tần suất hình cột về thời gian (phút) giải xong một bài tập toán của 44 học sinh lớp 10A, trường Trung học phổ thông K (h.66)
Chứng minh rằng
a)
b)
c)
d)
e)
Lời giải:
a) Vì
b)
c)
Rút gọn
a)
b)
c)
Lời giải:
a)
d)
Không dùng bảng số và máy tính, hãy tính
a)
b)
c)
d)
Lời giải:
a)
b)
Đặt
Giải phương trình trên ta được
c) Ta có:
d) Hướng dẫn: Nhân thêm
Đáp số:
Chứng minh rằng
a)
b)
c)
d)
Lời giải:
a)
b)
c)
Rút gọn
a)
b)
c)
d)
Lời giải:
b)
d)
CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để download Giải sách bài tập Toán lớp 10 tập 1 trang 214, 215, 216, 217, 218 file word, pdf hoàn toàn miễn phí.