Giải sách bài tập Toán 10 tập 1 bài 3 chương 3: Phương trình đường elip được giải đáp chi tiết và rõ ràng nhất, giúp cho các bạn học sinh có thể tham khảo và chuẩn bị tốt nhất cho bài học sắp tới nhé.
a) Độ dài trục nhỏ bằng 12 và tiêu cự bằng 16 ;
b) Một tiêu điểm là (12; 0) và điển (13; 0) nằm trên elip.
Lời giải:
Tìm tọa độ các tiêu điểm, các đỉnh, độ dài các trục của mỗi elip có phương trình sau:
a) 4x2 + 9y2 = 36;
b) x2 + 4y2 = 4.
Lời giải:
a)
- Hai tiêu điểm: F1(-√5; 0), F2(√5; 0)
- Bốn đỉnh: A1(-3; 0), A2(3; 0), B1(0; -2), B2(0; 2)
- Trục lớn: A1A2 = 6
- Trục nhỏ: B1B2 = 4
b)
- Hai tiêu điểm: F1(-√3; 0), F2(√3; 0)
- Bốn đỉnh: A1(-2; 0), A2(3; 0), B1(0; -1), B2(0; 1)
- Trục lớn: A1A2 = 4
- Trục nhỏ: B1B2 = 2
Cho đường tròn tâm C(F1; 2a) cố định và một điểm F2 cố định nằm trong (C1).
Xét đường tròn di động (C) có tâm M. Cho biết (C) luôn đi qua F2 và (C) luôn tiếp xúc với (C1). Hãy chứng tỏ M di động trên một elip.
Lời giải:
C (M;R) đi qua F2 ⇒ MF2 = R(1)
C (M;R) tiếp xúc với C1(F1; 2a) ⇒ MF1 = 2a - R(2)
(1) + (2) cho MF1 + MF2 = 2a
Vậy M di động trên elip (E) có hai tiêu điểm là F1, F2 và trục lớn 2a.
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho M(x; y) di động có tọa độ thỏa mãn
trong đó t là tham số. Hãy chững tỏ M đi động trên một elip.
Lời giải:
Điểm M di động trên elip (E) có phương trình:
Viết phương trình chính tắc của elip trong các trường hợp sau:
a) Độ dài trục lớn bằng 26 và tỉ số c/a bằng 5/13;
b) Tiêu điểm F1(-6; 0) và tỉ số c/a bằng 2/3
Lời giải:
a) Ta có: 2a = 26 ⇒ a = 13 và
Do đó: b2 = a2 - c2 = 169 - 25 = 144
Vậy phương trình chính tắc của elip là:
b) Elip có tiêu điểm F1(-6; 0) suy ra c = 6.
Do đó: b2 = a2 - c2 = 81 - 36 = 45
Vậy phương trình chính tắc của elip là:
Viết phương trình chính tắc của elip (E) F1 và F2 biết:
a) (E) đi qua hai điểm M(4; 9/5) và N(3; 12/5);
b) (E) đi qua và tam giác MF1F2 vuông tại M.
Lời giải:
a) Xét elip (E):
(E) đi qua M(4; 9/5) và N(3; 12/5) nên thay tọa độ của M và N vào phương trình của (E) ta được:
Vậy phương trình của (E) là:
b) Xét elip (E):
Thay vào (1) ta được :
⇒ 9b2 + 16(b2 + 5) = 5b2(b2 + 5)
⇒ b4 = 16
⇒ b2 = 4
Suy ra a2 = 9
Vậy phương trình chính tắc của (E) là:
Cho elip (E): 9x2 + 25y2 = 225
a) Tìm tọa độ hai điểm F1, F2 và các đỉnh của (E).
b) Tìm M ∈ (E) sao cho M nhìn F1, F2 dưới một góc vuông.
Lời giải:
(E): 9x2 + 25y2 = 225 ⇔
a) Ta có: a2 = 25, b2 = 9
⇒ a = 5, b = 3
Ta có: c2 = a2 - b2 = 16
⇒ c = 4
Vậy (E) có hai tiêu điểm là : F1(-4; 0) và F2(4; 0) và có bốn đỉnh là A1(-5; 0), A2(5; 0), B1(0; -3), B2(0; 3)
b) Gọi M(x; y) là điểm cần tìm, ta có :
Vậy có bốn điểm M thỏa mãn điều kiện của đề bài là :
Cho elip (E): (0 < b < a). Tính tỉ số: c/a trong các trường hợp sau:
a) Trục lớn bằng ba lần trục nhỏ ;
b) Đỉnh trên trục nhỏ nhìn hai tiểu điểm dưới một góc vuông ;
c) Khoảng cách giữa đỉnh trên trục nhỏ và đỉnh trên trục lớn bằng tiêu cự.
Lời giải:
a) Ta có: a = 3b ⇒ a2 = 9b2
⇒ a2 = 9(a2 - c2)
⇒ 9c2 = 8a2
⇒ 3c = 2√2a
Vậy c/a = 2√2/3
b)
⇒ b = c
⇒ b2 = c2
⇒ a2 - c2 = c2
⇒ a2 = 2c2
⇒ a = c√2
Vậy c/a = 1/√2
c) A1B1 = 2c ⇒ A1B21 = 4c2
⇒ a2 + b2 = 4c2
⇒ a2 + a2 - c2 = 4c2
⇒ 2a2 = 5c2
⇒ √2a = √5c
Vậy
Cho elip (E): 4x2 + 9y2 = 36 và điểm M(1; 1). Viết phương trình đường thẳng d đi qua M và cắt (E) tại hai điểm A và B sao cho M là trung điểm của AB.
Lời giải:
(E): 4x2 + 9y2 = 36
Xét đường thẳng d đi qua điểm M(1;1) và có hệ số góc k. Ta có phương trình của
d: y - 1 = k(x - 1) hay y = k(x - 1) + 1 (2)
Thay (2) vào (1) ta được
4x + 9[k(x - 1) + 1]2 = 36
⇔ (9k2 + 4)x2 + 18k(1 - k) + 9(1 - k)2 - 36 = 0
Ta có : d cắt (E) tại hai điểm A, B thỏa mãn
MA = MB khi và chỉ khi phương trình (3) có hai nghiệm xA, xB sao cho:
Vậy phương trình của d là :
CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để download Giải sách bài tập Toán lớp 10 tập 1 trang 163, 164 file word, pdf hoàn toàn miễn phí.