Giải sách bài tập Toán 10 tập 1 bài: Ôn tập chương 1 được giải đáp chi tiết và rõ ràng nhất, giúp cho các bạn học sinh có thể tham khảo và chuẩn bị tốt nhất cho bài học sắp tới nhé.
Cho hình bình hành ABCD tâm O. Gọi M và N lần lượt là trung điểm của AD và BC. Dựa vào các điểm A, B, C, D, O, M, N đã cho, hãy:
a) Kể tên hai vec tơ cùng phương với , hai vec tơ cùng hướng với , hai vec tơ ngược hướng với (các vec tơ kể ra này đều khác )
b) Chỉ ra một vec tơ bằng vec tơ ) , một vec tơ )
Lời giải:
(Xem h.162)
a) Hai vec tơ cùng phương với là
Hai vec tơ cùng hướng với là
Hai vec tơ ngược hướng với là
b) Vec tơ
Vec tơ
Cho hình bình hành ABCD. Gọi E và F lần lượt là trung điểm của hai cạnh AB và CD. Nối AF và CE, hai đường thẳng này cắt đường chéo BD lần lượt tại M và N. Chứng minh
Lời giải:
(h.1.63)
AECF là hình bình hành ⇒ EN // AM
E là trung điểm của AB ⇒ N là trung điểm của BM, do đó MN = NB.
Tương tự, M là trung điểm của DN, do đó DM = MN.
Vậy
Cho hai hình bình hành ABCD và ABEF với A, D, F không thẳng hàng. Dựng các vec tơ và bằng vec tơ Chứng minh tứ giác CDGH là hình bình hành.
Lời giải:
(h.1.64)
⇒Tứ giác FEHG là hình bình hành
⇒
Ta có:
⇒
Từ (1) và (2) ta có
Vậy tứ giác GHCD là hình bình hành.
Cho bốn điểm A, B, C, D. Tìm các vec tơ:
Lời giải:
Cho lục giác đều ABCDEF và M là một điểm tùy ý. Chứng minh rằng:
Lời giải:
(h.1.65)
Gọi O là tâm lục giác đều. Khi đó O là trọng tâm của các tam giác đều ACE và BDF.
Do đó, với mọi điểm M ta có:
Vậy ta có đẳng thức cần chứng minh.
Cho tam giác ABC. Tìm điểm M thỏa mãn điều kiện:
Lời giải:
(h.1.66)
M là đỉnh của hình bình hành ABCM.
Cho tam giác ABC có trung tuyến AM. Trên cạnh AC lấy hai điểm E và F sao cho AE = EF = FC. BE cắt trung tuyến AM tại N. Tính
Lời giải:
(h.1.67)
Ta có
Vì MF // BE nên N là trung điểm của AM, suy ra
Do đó
Cho hai điểm A và B. Điểm M thỏa mãn điều kiện Chứng minh rằng: OM = AB/2, trong đó O là trung điểm của AB.
Lời giải:
(h.1.68)
Vậy 2MO = AB hay OM = AB/2.
Chú ý: Tập hợp các điểm M có tính chấtlà đường tròn đường kính AB.
Cho tam giác ABC và một điểm M tùy ý. Chứng minh rằng vec tơ không phụ thuộc vào vị trí của điểm M. Hãy xác định điểm D sao cho .
Lời giải:
= (E là trung điểm cạnh AB)
=
Vậy không phụ thuộc vị trí của điểm M.
thì E là trung điểm của CD. Vậy ta xác định được điểm D.
Cho tam giác ABC. Gọi M, N , P là những điểm được xác định như sau:
a) Chứng minh với mọi điểm O.
b) Chứng minh hai tam giác ABC và MNP có cùng trọng tâm.
Lời giải:
(Xem h.1.69)
a)
b) Gọi S, Q và R lần lượt là trung điểm của BC, CA và AB.
Gọi G là trọng tâm của tam giác ABC thì
Ta có:
Vậy G là trọng tâm của tam giác MNP.
Cho hình vuông ABCD, E là trung điểm của CD. Hãy phân tích theo hai vectơ
Lời giải:
(h.1.70)
Gọi F là trung điểm của cạnh AB. Ta có
Cho các điểm A, B, C trên trục có tọa độ lần lượt là 5; -3; -4. Tính độ dài đại số của
Lời giải:
Cho hình thoi ABCD tâm O có AC = 8, BD = 6. Chọn hệ tọa độ sao cho cùng hướng, cùng hướng
a) Tìm tọa độ các đỉnh của hình thoi;
b) Tìm tọa độ trung điểm I của BC và trọng tâm của tam giác ABC;
c) Tìm tọa độ điểm đối xứng I' của I qua tâm O. Chứng minh A, I', D thẳng hàng
d) Tìm tọa độ của vec tơ
Lời giải:
(Xem h.1.71)
a) Ta có: AO = OC = 4 và OB = OD = 3
⇒ A(-4; 0), C(4; 0), B(0; 3), D(0; -3)
b) I là trung điểm BC ⇒ I(2; 3/2)
G là trọng tâm tam giác ABC ⇒ G(0; 1)
c) I' đối xứng với I qua O ⇒ I'(-2; -2/3)
Ta có
Vậy
Vậy A, I', D thẳng hàng
CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để download Giải sách bài tập Toán lớp 10 tập 1 trang 43, 44 file word, pdf hoàn toàn miễn phí.