Giải sách bài tập Toán 10 tập 1 bài 2 chương 2: Tích vô hướng của hai vectơ được giải đáp chi tiết và rõ ràng nhất, giúp cho các bạn học sinh có thể tham khảo và chuẩn bị tốt nhất cho bài học sắp tới nhé.
Cho hai vectơ a và vectơ b đều khác vectơ 0. Tích vô hướng khi nào dương, khi nào âm và khi nào bằng 0
Lời giải:
Ta có:
Do đó:
Áp dụng tính chất giao hoán và tính chất phân phối của tích vô hướng hãy chứng minh các kết quả sau đây:
Lời giải:
Tam giác ABC vuông tại A và có AB = AC = a. Tính:
Lời giải:
Cho tam giác ABC có AB = 5 cm, BC = 7 cm, CA = 8 cm.
a) Tính rồi suy ra giá trị của góc A;
b) Tính
Lời giải:
a) Ta có:
Do đó:
Mặt khác:
= AB. AC. cosA = 5. 8. cosA = 20
Suy ra cosA = 1/2 ⇒ góc A = 60ο
b) Ta có:
Do đó:
Tam giác ABC có AB = 6 cm, AC = 8 cm, BC = 11 cm.
a) Tính và chứng tỏ rằng tam giác ABC có góc A tù.
b) Trên cạnh AB lấy điểm M sao cho AM = 2 cm và gọi N là trung điểm của cạnh AC. Tính
Lời giải:
(h.2.21)
Cho tam giác ABC cân (AB = AC). Gọi H là trung điểm của cạnh BC, D là hình chiếu vuông góc của H trên cạnh AC, M là trung điểm của đoạn HD. Chứng minh rằng AM vuông góc với BD.
Lời giải:
(h.2.22)
Do đó:
Vậy AM vuông góc với BD.
Cho hai véc tơ . Tính tích vô hướng và suy ra góc giữa hai vec tơ
Lời giải:
(h.2.23)
Dựng tam giác ABC có AB = 5, BC= 12 và AC = 13.
Mặt khác ta có:
Ta suy ra:
Cho tam giác ABC. Gọi H là trực tâm của tam giác và M là trung điểm của cạnh BC. Chứng minh rằng
Lời giải:
(h.2.24)
Cho tam giác đều ABC cạnh a. Tính:
Lời giải:
(H.2.25)
Cho tứ giác ABCD có hai đường chéo AC và BD vuông góc với nhau và cắt nhau tại M. Gọi P là trung điểm của cạnh AD. Chứng minh rằng MP vuông góc với BC khi và chỉ khi
Lời giải:
(h.2.26)
Trong mặt phẳng Oxy cho tam giác ABC với A = (2;4), B = ( - 3;1) và C = (3;1). Tính:
a) Tọa độ điểm D để tứ giác ABCD là hình bình hành;
b) Tọa độ chân của đường cao vẽ từ đỉnh A.
Lời giải:
(h.2.27)
a) Vì ABCD là hình bình hành nên ta có:
Giả sử D có tọa độ (xD, yD)
Vì và B(-3; 1) nên ta có:
Chú ý: Ta có thể dựa vào biểu thức vec tơđể tính tọa độ điểm D.
b) Gọi A(x;y) là chân đường cao vẽ từ A ta có:
Do đó:
Trong mặt phẳng Oxy, cho tam giác ABC có A = (-1; 1), B = (1; 3) và C = (1; -1)
Chứng minh tam giác ABC là tam giác vuông cân tại A.
Lời giải:
Trong mặt phẳng Oxy cho bốn điểm A(-1; 1), B(0; 2), C(3; 1) và D(0; -2). Chứng minh rằng tứ giác ABCD là hình thang cân.
Lời giải:
Ta có:
Vậy , ta suy ra DC // AB và DC = 3AB.
Mặt khác
Nên ABCD là hình thang cân có hai cạnh bên AD và BC bằng nhau, còn hai đáy là AB và CD trong đó đáy lớn CD dài gấp 3 lần đáy nhỏ AB.
Trong mặt phẳng Oxy cho ba điểm A(-1; -1), B(3; 1) và C(6; 0).
a) Chứng minh ba điểm A, B, C không thẳng hàng.
b) Tính góc B của tam giác ABC.
Lời giải:
a) Ta có:
Vì nên ba điểm A, B, C không thẳng hàng.
b) Ta có
Do đó:
Vậy góc B = 135ο
Trong mặt phẳng Oxy cho hai điểm A(5;4) và B(3;-2). Một điểm M di động trên trục hoành Ox. Tìm giá trị nhỏ nhất của
Lời giải:
(h.2.28)
Gọi I là trung điểm của đoạn AB, ta có I(4; 1)
Vì nên nhỏ nhất khi giá trị của đoạn IM nhỏ nhất. Điểm M chạy trên trục Ox nên có tọa độ dạng M(x; 0). Do đó:
Vậy giá trị nhỏ nhất của là 2 khi M có tọa độ là M(4; 0)
Trong mặt phẳng Oxy cho bốn điểm A(3; 4), B(4; 1), C(2; -3), D(-1; 6). Chứng minh tứ giác ABCD nội tiếp được trong một đường tròn.
Lời giải:
Muốn chứng minh tứ giác ABCD nội tiếp được trong một đường tròn, ta chứng minh tứ giác này có hai góc đối bù nhau. Khi đó hai góc này có cô sin đối nhau.
Theo giả thiết ta có:
Do đó:
Vì nên hai góc này bù nhau. Vậy tứ giác ABCD nội tiếp được trong một đường tròn.
CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để download Giải sách bài tập Toán lớp 10 tập 1 trang 91, 92 file word, pdf hoàn toàn miễn phí.