Bài thi gồm 120 câu hỏi trắc nghiệm khách quan đa lựa chọn với thời gian làm bài 150 phút.
Về nội dung, đề thi cung cấp số liệu, dữ kiện và các công thức cơ bản nhằm đánh giá khả năng suy luận và giải quyết vấn đề, không đánh giá khả năng học thuộc lòng. Đề thi được xây dựng cùng cách tiếp cận như đề thi SAT (Scholastic Assessment Test) của Hoa Kỳ và đề thi TSA (Thinking Skills Assessment) của Anh.
Trích dẫn đề thi:
....................
Phần 1. Ngôn ngữ
1.1. Tiếng việt
Câu 1: Trong các thể loại sau, thể loại nào thuộc loại hình kịch dân gian, kết hợp các yếu tố trữ tình và trào lộng để ca ngợi những tấm gương đạo đức và phê phán, đả kích cái xấu trong xã hội?
A. Truyền thuyết
B. Thần thoại
C. Truyện thơ
D. Chèo
Câu 2: Tê-lê-mác là nhân vật trong đoạn trích nào?
A. "Uy-lít-xơ trở về" (Trích sử thi Ô - đi-xê).
B. "Ra-ma buộc tội" (Trích sử thi Ra=ma-ya-na)
C. "Đẻ đất đẻ nước" (Trích sử thi: Đẻ đất đẻ nước)
D. "Chiến thắng Mtao-Mxay" (Trích sử thi Đăm Săn)
Câu 3: "Kia ai tỉnh, kia ai say
Kia sai ghẹo nguyệt giữa ban ngày
Khoan khoan xin hãy dừng tay lại
Chờ mỏ hang hùm nữa hất tay".
(Hồ Xuân Hương, Xướng họa với quan Tế tửu họ Phạm, bài 2)
Hành động "ghẹo nguyệt của nhân vật trữ tình trong bài thơ trên có ý nghĩa gì?
A. Treo chọc mặt trăng
B. Trêu trọc người con gái đẹp
C. Trêu trọc người con gái hung dữ
D. Trêu trọc con hùm trong hang.
......................
Đáp án chính thức đã được công bố, mời các bạn xem full dưới đây.
1.D | 2.A | 3.B | 4.A | 5.B | 6.C | 7.C | 8.B | 9.C | 10.D |
11.B | 12.A | 13.B | 14.C | 15.A | 16.B | 17.D | 18.D | 19.D | 20.C |
21.B | 22.B | 23.A | 24.B | 25.C | 26.B | 27.C | 28.D | 29.B | 30.C |
31.D | 32.B | 33.B | 34.D | 35.C | 36.C | 37.B | 38.A | 39.D | 40.B |
41.C | 42.B | 43.D | 44.B | 45.C | 46.C | 47.D | 48.C | 49.D | 50.D |
51.B | 52.D | 53.C | 54.C | 55.A | 56.C | 57.B | 58.C | 59.D | 60.A |
61.B | 62.D | 63.C | 64.D | 65.A | 66.D | 67.B | 68.D | 69.B | 70.A |
71.C | 72.A | 73.A | 74.B | 75.B | 76.D | 77.D | 78.C | 79.B | 80.A |
81.B | 82.A | 83.B | 84.C | 85.A | 86.C | 87.D | 88.B | 89.B | 90.B |
91.A | 92.B | 93.B | 94.D | 95.A | 96.A | 97.D | 98.A | 99.B | 100.B |
101.D | 102.B | 103.A | 104.C | 105.C | 106.A | 107.A | 108.B | 109.C | 110.C |
111.B | 112.D | 113.B | 114.D | 115.B | 116.B | 117.D | 118.B | 119.D | 120.B |
Câu 1: Chọn đáp án D
Giải thích: bởi vì “loại hình kịch hát dân gian” => chèo
Bổ sung kiến thức: ta có:
Chèo là loại hình nghệ thuật sân khấu cổ truyền Việt Nam. Chèo phát triển mạnh ở phía bắc Việt Nam với trọng tâm là vùng châu thổ sông Hồng cùng hai khu vực lan tỏa là trung du miền núi Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ. Loại hình sân khấu này phát triển cao, giàu tính dân tộc Chèo mang tính quần chúng và được coi là loại hình sân khấu của hội hè với đặc điểm sử dụng ngôn ngữ đa thanh, đa nghĩa kết hợp với cách nói ví von giàu tính tự sự, trữ tình. Nếu sân khấu truyền thống Trung Quốc có đại diện tiêu biểu là Kinh kịch của Bắc Kinh và sân khấu Nhật Bản là kịch nô thì đại diện tiêu biểu nhất của sân khấu truyền thống Việt Nam là chèo.
Câu 2: Chọn đáp án A
Giải thích: xem SGK Ngữ Văn 10 tập 1
Câu 3: Chọn đáp án B
Giải thích: bởi vì “nguyệt” hay “mặt trăng” hay được dùng để so sánh với người phụ nữ đẹp khi xưa, “ghẹo nguyệt” sẽ có nghĩa là “Trêu chọc người con gái đẹp”.
Câu 4: Chọn đáp án A Giải thích: bởi vì
Sống hòa hợp với thiên nhiên:
Thu ăn măng trúc, đông ăn giá Xuân tắm hồ sen, hạ tắm ao
Tránh xa vòng danh lợi, giữ cốt cách thanh cao
Ta dại, ta tìm nơi vắng vẻ
Người khôn, người đến chỗ lao xao
Sống đạm bạc, giữ sự tự tại về mặt tâm hồn
Rượu đến gốc cây, ta sẽ nhắp Nhìn xem phú quí, tựa chiêm bao
Bổ sung kiến thức:
Nhàn là bài thơ Nôm số 73 trong tập Bạch vân quốc ngữ thi tập, được sáng tác khi Nguyễn Bỉnh Khiêm cáo quan về ở ẩn, nói về cuộc sống thanh nhàn nơi thôn dã và triết lí sống của ông.
Câu 5: Chọn đáp án B Giải thích:
“mây nước khóc” => nhân hoá
“Ngoài kia mây nước khóc gì nhau?” => câu hỏi tu từ
Bổ sung kiến thức:
Nhân hóa là phép tu từ gọi hoặc tả đồ vật, cây cối, con vật… bằng các từ ngữ thường được sử dụng cho chính con người như suy nghĩ, tính cách giúp trở nên gần gũi, sinh động, hấp dẫn, gắn bó với con người hơn.
Câu hỏi tu từ là câu hỏi được đặt ra nhưng không nhằm mục đích tìm kiếm câu trả lời hoặc câu trả lời đã nằm ngay trong câu hỏi, nhằm nhấn mạnh nội dung người dùng muốn gửi gắm. Câu hỏi tu từ được đặt ra nhằm tập trung sự chú ý của người nghe, người đọc vào một mục đích cụ thể nào đó. Do đó, câu hỏi tu từ về hình thức là một câu hỏi nhưng thực chất đó là câu phủ định có cảm xúc hay câu khẳng định. Loại câu này thường được dùng nhiều trong các văn bản nghệ thuật, có tác dụng làm cho lời văn trở nên sinh động, đem lại cho người đọc những tưởng tượng lý thú.
Câu 6: Chọn đáp án C Giải thích:
“- Cả đời chị có một lúc nào thật vui không? Đột nhiên tôi hỏi.
Có chứ, chú! Vui nhất là lúc ngồi nhìn đàn con tôi chúng nó được ăn no…”
Trích Chiếc thuyền ngoài xa SGK Ngữ Văn 12 trang 76
Bổ sung kiến thức:
Chiếc thuyền ngoài xa là tên một truyện ngắn của nhà văn Nguyễn Minh Châu. Đây là tác phẩm tiêu biểu cho đề tài đời tư – thế sự của Nguyễn Minh Châu sau năm 1975. Tạp chí Văn nghệ Quân đội cũng chọn và coi đây là tác phẩm hay nhất của nhà văn.
Câu 7: Chọn đáp án C Giải thích:
Ông lái đò là một người lao động, thông thạo nghề của mình đến mức như “cưỡi trên con sông Đà”, như một người nghệ sĩ đầy tài tình
Bổ sung kiến thức:
Người lái đò sông Đà là áng văn nổi bật in trong tùy bút sông Đà (1960) của Nguyễn Tuân.
Tác phẩm là sự kết tinh từ chuyến đi của tác giả đi tới vùng cao Tây Bắc xa xôi để tìm chất vàng thử lửa của thiên nhiên Tây Bắc và đặc biệt hơn nữa là chất vàng mười đã qua thử lửa ở trong tâm hồn của con người lao động đã chiến đấu trên miền sông núi Tây Bắc hùng vĩ và đầy chất thơ.
Câu 8: Chọn đáp án B Giải thích:
Từ đúng: “trong trẻo”
Bổ sung kiến thức:
“Trong trẻo”: Rất trong, không pha tạp. VD: Bầu trời trong trẻo. Tiếng hát trong trẻo
“Ráo riết”: Khắt khe, khẩn trương. VD: Chuẩn bị ráo riết, Luyện tập ráo riết
“Xơ xác”: Không có gì còn lành lặn, nguyên vẹn, trông thảm hại. VD: Nhà cửa xơ xác. Cây cối xơ xác sau trận bão.
“Xuất xứ”: Nguồn gốc của một văn bản hay một tài liệu được trích dẫn.
Câu 9: Chọn đáp án C Giải thích:
Từ đúng: “chỉ trích”
Bổ sung kiến thức:
“Chỉ trích”: Vạch ra cái sai cái xấu để chê trách, phản đối.
Câu 10: Chọn đáp án D Giải thích:
“Yếu điểm”: Điểm trọng yếu
Bổ sung kiến thức:
“Điểm yếu”: điểm hạn chế, đồng nghĩa với nhược điểm
“thiết yếu”: Rất quan trọng và cần thiết, không thể thiếu được
Câu 11: Chọn đáp án B Giải thích:
“Lác đác”: Thưa thớt, rải rác
Bổ sung kiến thức:
“San sát”: Rất nhiều và liền sát vào nhau
“Hiu hắt”: Yếu, nhẹ, gây cảm giác buồn vắng, cô đơn
“Thoang thoảng”: Hơi có mùi bay tới, hơi thoảng qua chút ít
Câu 12: Chọn đáp án A
...
Nội dung đáp án Đề thi mẫu đánh giá năng lực ĐH Quốc Gia TP. Hồ Chí Minh 2021 còn tiếp...
⇒ Mời các em xem full tại file tải về miễn phí!
CLICK NGAY vào đường dẫn dưới đây để tải đề thi mẫu đánh giá năng lực ĐH quốc gia thành phố Hồ Chí Minh file word, pdf năm 2021 hoàn toàn miễn phí.
Tham khảo thêm các đề thi mẫu ĐGNL khác mới nhất:
Kỳ thi đánh giá năng lực do ĐH Quốc gia TP.HCM được tổ chức tại 7 địa phương.
Thí sinh đăng ký dự thi đợt 1 từ ngày 15/1-5/3. Kỳ thi đợt 1 diễn ra vào ngày 28/3 tại TP.HCM, Bến Tre, An Giang, Nha Trang, Đà Nẵng, Bạc Liêu, Buôn Ma Thuột. Kết quả thi đợt 1 dự kiến công bố ngày 5/4.
Thí sinh đăng ký dự thi đợt 2 từ ngày 4/5-4/6. Kỳ thi tổ chức vào ngày 4/7 tại TP.HCM, An Giang, Nha Trang và Đà Nẵng. Kết quả thi đợt 2 dự kiến công bố vào ngày 12/7.
Thời gian đăng ký xét tuyển nguyện vọng vào các trường ĐH kéo dài trong 1 tháng, từ ngày 4/5-4/6.
Tham khảo:
Hy vọng tài liệu sẽ hữu ích cho các em học sinh và quý thầy cô giáo tham khảo.
►►Ngoài ra các em học sinh và thầy cô có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu hữu ích hỗ trợ ôn luyện thi môn toán như đề kiểm tra học kì, 1 tiết, 15 phút trên lớp, hướng dẫn giải sách giáo khoa, sách bài tập được cập nhật liên tục tại chuyên trang của chúng tôi.