Logo

Đề thi thử vào lớp 10 môn Tiếng Anh trường THPT Cẩm Thủy 1 2020 (Có đáp án)

Đề thi thử Tiếng Anh vào 10 trường THPT Cẩm Thủy 1 năm 2020 có lời giải chi tiết, được chúng tôi cập nhật mới nhất từ hệ thống kho đề thi, đề kiểm tra tuyển sinh lớp 10. Hỗ trợ học sinh ôn luyện hiệu quả
5.0
1 lượt đánh giá

Chúng tôi sưu tầm và giới thiệu các em tài liệu đề thi thử tuyển sinh vào lớp 10 môn Tiếng Anh trường trung học phổ thông Cẩm Thủy 1 năm 2020 có lời giải đi kèm, từ hệ thống kho đề thi tuyển sinh vào lớp 10 trên cả nước. Nhằm giúp các em ôn tập, rèn luyện giải các dạng đề thi khác nhau để chuẩn bị tốt cho kì thi chuyển cấp quan trọng của các em học sinh lớp 9.

Tham khảo thêm một số đề thi thử vào lớp 10 môn học khác:

Đề thi thử vào 10 môn Tiếng Anh 2020 THPT Cẩm Thủy 1

Phần A. Ngữ âm (1.0 điểm)

I. Chọn từ có phần gạch chân được phát âm khác so với các từ còn lại

Question 1. A. plays     B. stops      C. months   D. books

Question 2. A. thanks     B. month      C. theater    D. brother

II. Chọn từ có trọng âm chính rơi vào vị trí khác so với các từ còn lại

Question 1. A. questions     B. provide      C. agree     D. alone

Question 2. A. arcade      B. invite     C. author     D. cartoon

Phần B. Ngữ pháp và từ vựng (4.0 điểm)

I. Chia động từ trong ngoặc cho phù hợp để hoàn thành các câu sau.

Question 1. Nam_________(go) to school by bicycle every day.

Question 2. When I came home from work, They_________(cook) dinner at 7 p.m.

Question 3. You_________(go) to London last week?

Question 4. If I were rich, I (travel)__________________ around the world.

Question 5. They (live) __________________in Australia since 2000.

Question 6. My mother used (make)__________________ us clean the house

Question 7. My house (build) __________________ at present.

Question 8. If the weather (be) _________sunny, we will go to Sam Son beach tomorrow.

II. Chọn một từ đúng trong ngoặc để hoàn thành câu sau.

Question 1. We are students. _________ school is in the town. (Our/ Us)

Question 2. She has been an engineer ____________________ 1994. (since/ for)

Question 3. It's raining. ______________, Mr. Nam has to go to work. (However/ Therefore)

Question 4. The accident happened because he drove_________ (carelessly/ carefully)

Question 5. Increased ________________is another unpleasant result we have to solve. (population/populated)

Question 6. Tet is a festival___________occurs in late January or early February. (when/ which)

Question 7. He is not very good_________mathematics. (on/ at)

Question 8. My mother is a __________________teacher (good/ well)

Phần C. Đọc hiểu (2.5 điểm)

I. Đọc và chọn một từ thích hợp đã cho trong khung điền vào mỗi chổ trống để hoàn thành đoạn văn sau.

tell       until       exciting      because       to       pronouncing

I went to Australia on a student program last year and I like to (1)_______you about it. I was very (2)_______when I knew I was going to Australia because I had never been there before. I didn't think about the problems of speaking English (3)_______I met my host family. At first I couldn't communicate with them because my English was so bad. All the five years I had been learning English wasn't much used at all (4)_______we didn't have real practice at school. Even though my grammar was good, my pronunciation wasn't. My problem is (5)_______ 'l' and 'r'. For example, Australian people often asked "What do you eat in Vietnam?" I wanted (6)_______ tell them that we eat rice, but they didn't understand when I said "We eat lice"...

II. Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi.

Alexander Fleming was born in 1881 in Scotland. He went to a small school in a village, and when he left school he didn't go to university. He worked for five years in an office. But his brother, Tom, was a doctor and helped Fleming to go to university and study medicine. So he went to London University and in 1906 he became a doctor. In 1915, Fleming married Sarah McElroy, an Irish woman. They had one son. During the First World War, many soldiers died in hospital because they didn't have the right medicines. So after the war, Fleming tried to find a drug that could help them. He worked for many years and in 1928 he discovered a new drug and he called it "penicillin". He later worked with an Australian and a German scientist to develop a drug that doctors could use. In 1945, they won the Nobel Prize in medicine for their work on penicillin.

Question 1. Where was Alexander Fleming born?......................................................................................................

Question 2. What did he study at university?.......................................................................................................

Question 3. When did he win the Nobel Prize in medicine?.....................................................................................

Question 4. Did he work in an office before he went to university?.............................................................................

Phần D. Viết (2.5 điểm)

I. Chọn từ hoặc cụm từ gạch chân (A, B, C hoặc D) được sử dụng chưa đúng.

Question 1.haven't got some money to buy that English book.

                                 A           B                  C                  D

Question 2. Thank you for looking up the children while I was out.

                                       A            B                  C                         D

II. Viết lại các câu sau bắt đầu bằng từ gợi ý sao cho nghĩa của câu không thay đổi.

Question 1. The boy is very friendly. He lived next door to us.

- The boy who______________________________________________________.

Question 2. "Do you like pop music?" Mr. Cuong asked me.

- Mr. Cuong asked me_______________________________________________.

Question 3. I can't remember the answers to these questions.

- I wish____________________________________________________________

Question 4. Although her leg was broken, she managed to get out of the car.

- In spite of ______________________________________________________.

Question 5. "I must go to Ha Noi tomorrow," said Nam.

- Nam said________________________________________________________

III. Sắp xếp các từ, cụm từ thành câu hoàn chỉnh.

Question 1. Nam/ taller/ is/ than/ Nam./

-......................................................................................................

Question 2. If/it/does/not/ rain/ tomorrow/,/ I will/my/camping/ with/go/ friends.

-......................................................................................................

Question 3. hospitals/ During/ First/ War,/ the/ soldiers/ many/ because/ died/ have/ medicines./ in/ didn't/ they/ the/ right/ World/

-.....................................................................................................

Đề thi thử vào lớp 10 môn anh trường THPT Cẩm Thủy 1 2020

Đề thi thử vào 10 môn Tiếng Anh 2020 THPT Cẩm Thủy 1

Đáp án đề thi thử Tiếng Anh vào lớp 10 trường THPT Cẩm Thủy 1​​​​​​​

Phần A. Ngữ âm 

I. Chọn từ có phần gạch chân được phát âm khác so với các từ còn lại

1-A   2-D 

II. Chọn từ có trọng âm chính rơi vào vị trí khác so với các từ còn lại

1-A    2-C

Phần B. Ngữ pháp và từ vựng 

I. Chia động từ trong ngoặc cho phù hợp để hoàn thành các câu sau.

1: goes             2: were cooking       3: Did you go

4: would travel     5: have lived          6: to make

7: is being built    8: is

II. Chọn một từ đúng trong ngoặc để hoàn thành câu sau.

1: Our       2: since        3: However    4: carelessly

5: pollution    6: which     7: at     8: good

Phần C. Đọc hiểu 

I. Đọc và chọn một từ thích hợp đã cho trong khung điền vào mỗi chổ trống để hoàn thành đoạn văn sau.

1: tell      2: exciting      3: until

4: because    5: pronouncing    6: to

II. Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi.

1: He was born in Scotland

2: Yes, he did.

3: He studied medicine

4: He won the Nobel Prize in medicine) in 1945.

Phần D. Viết 

I. Chọn từ hoặc cụm từ gạch chân (A, B, C hoặc D) được sử dụng chưa đúng.

1. B    2. B

II. Viết lại các câu sau bắt đầu bằng từ gợi ý sao cho nghĩa của câu không thay đổi.​​​​​​​

1: The boy who lived next door to us is very friendly.

2: Mr. Cuong asked me what my name was.

3: I wish I could remember the answers to these questions.

4: In spite of the fact that her leg was broken, she managed to get out of the car.

5: Unless someone puts the coal in, the fire will go out.

III. Sắp xếp các từ, cụm từ thành câu hoàn chỉnh.

1: This table is longer than that one.

2: If it does not rain tomorrow, I will go camping with my friends

3: During the First World War, many soldiers died in hospital because they didn't have the right medicines.

Tham khảo thêm đề thi thử vào lớp 10 khác:

Ngoài ra các em học sinh và thầy cô có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu hữu ích hỗ trợ ôn luyện thi môn tiếng anh khác được cập nhật liên tục tại chuyên trang của chúng tôi.

►►CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về đề thi thử môn tiếng anh vào lớp 10 năm 2020 trường THPT Cẩm Thuỷ 1, hỗ trợ tải file word, file pdf hoàn toàn miễn phí.

Đánh giá bài viết
5.0
1 lượt đánh giá
CÔNG TY CỔ PHẦN TRUYỀN THÔNG HDC VIỆT NAM
Tầng 3, toà nhà S3, Vinhomes Skylake, đường Phạm Hùng, quận Nam Từ Liêm, Hà Nội
Liên hệ quảng cáo: tailieucom123@gmail.com
Copyright © 2020 Tailieu.com
DMCA.com Protection Status